7. Cấp giấy miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và thân nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài và thân nhân muốn xin cấp giấy miễn thị thực khi nhập cảnh Việt Nam phải tiến hành các thủ tục theo quy định tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an. Sau đây, Dữ Liệu Pháp Lý sẽ cụ thể nội dung trên theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, Nghị định 82/2015/NĐ-CP, Thông tư 264/2016/TT-BTC, Thông tư 04/2015/TT-BCA như sau:
1. Một số khái niệm cơ bản
Người nước ngoài là người mang giấy tờ xác định quốc tịch nước ngoài và người không quốc tịch nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam (khoản 1 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014)
Thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam (khoản 11 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014)
Cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài gồm cơ quan đại diện hoặc cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự (khoản 17 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014)
2. Điều kiện miễn thị thực
Theo Điều 3 Nghị định 82/2015/NĐ-CP quy định, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và thân nhân muốn xin cấp giấy miễn thị thực phải:
– Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị ít nhất 01 năm.
– Có giấy tờ chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam.
– Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh và tạm hoãn xuất cảnh quy định:
+ Không đủ điều kiện quy định.
+ Trẻ em dưới 14 tuổi không có cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng.
+ Giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú.
+ Người bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng.
+ Bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 03 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực.
+ Bị buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam chưa quá 06 tháng kể từ ngày quyết định buộc xuất cảnh có hiệu lực.
+ Vì lý do phòng, chống dịch bệnh.
+ Vì lý do thiên tai.
+ Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
Người nước ngoài có thể bị tạm hoãn xuất cảnh nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Đang là bị can, bị cáo, người có nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự hoặc đang là bị đơn, người bị kiện, người có nghĩa vụ liên quan trong vụ việc dân sự, kinh doanh thương mại, lao động, hành chính, hôn nhân và gia đình;
+ Đang có nghĩa vụ chấp hành bản án, quyết định của Tòa án, quyết định của Hội đồng xử lý cạnh tranh;
+ Chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế;
+ Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
+ Vì lý do quốc phòng, an ninh.
Lưu ý:
Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 82/2015/NĐ-CP quy định thời hạn của giấy miễn thị thực là không quá 05 năm và ngắn hơn thời hạn sử dụng của hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người được cấp ít nhất 06 tháng.
3. Cấp giấy miễn thị thực
Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Nghị định 82/2015/NĐ-CP quy định cơ quan có thẩm như sau:
– Người đang tạm trú tại Việt Nam có nhu cầu cấp giấy miễn thị thực nộp hồ sơ theo quy định tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, cấp giấy miễn thị thực
Kết luận:
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài và thân nhân muốn xin cấp giấy miễn thị thực khi nhập cảnh Việt Nam phải tuân thủ theo quy định của pháp luật tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, Nghị định 82/2015/NĐ-CP, Thông tư 264/2016/TT-BTC, Thông tư 04/2015/TT-BCA.
Chi tiết trình tự, hồ sơ, biểu mẫu, thực hiện tại đây: