19. Cấp/cấp lại/gia hạn mới chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải

Posted on

Cá nhân sẽ được Cấp/cấp lại/gia hạn mới chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải nếu hoạt động trong lĩnh vực vô tuyến điện. Sau đây, Dữ Liệu Pháp Lý sẽ cụ thể hóa nội dung này dựa trên những quy định của Luật Tần số vô tuyến điện 2009, Thông tư 40/2016/TT-BTTT.

1. Một số khái niệm cơ bản:

Tần số vô tuyến điện là tần số của sóng vô tuyến điện.

Sóng vô tuyến điện là sóng điện từ có tần số thấp hơn 3000 gigahéc (GHz) truyền lan tự do trong không gian, không có dẫn sóng nhân tạo. (Khoản 1 Điều 3 Luật Tần số vô tuyến điện 2009)

Đài vô tuyến điện là một hoặc tổ hợp thiết bị vô tuyến điện, bao gồm cả thiết bị phụ trợ kèm theo được triển khai để thực hiện nghiệp vụ vô tuyến điện. Đài vô tuyến điện được phân loại theo nghiệp vụ mà đài vô tuyến điện đó hoạt động thường xuyên hoặc tạm thời. (Khoản 7 Điều 3 Luật Tần số vô tuyến điện 2009)

Nghiệp vụ vô tuyến điện là việc truyền dẫn, phát hoặc thu sóng vô tuyến điện cho một mục đích thông tin vô tuyến điện cụ thể, bao gồm nghiệp vụ vô tuyến điện cố định, di động, phát thanh, truyền hình, hàng không, hàng hải, dẫn đường định vị, vệ tinh, phát chuẩn, nghiệp dư và nghiệp vụ vô tuyến điện khác. Nghiệp vụ vô tuyến điện được phân loại thành nghiệp vụ chính và nghiệp vụ phụ.

Nghiệp vụ chính là nghiệp vụ vô tuyến điện được quy định ưu tiên sử dụng trong Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia.

Nghiệp vụ phụ là nghiệp vụ vô tuyến điện không được quy định ưu tiên sử dụng trong Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia. (Khoản 6 Điều 3 Luật Tần số vô tuyến điện 2009)

2. Chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải

Người trực tiếp khai thác thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ di động hàng hải, di động hàng không, vô tuyến điện nghiệp dư (Khoản 1 Điều 32 Luật Tần số vô tuyến điện 2009)

2.1. Phân loại:

Chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải hệ GMDSS bao gồm các loại sau đây:

– Chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải – Hạng hạn chế;

– Chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải – Hạng tổng quát;

– Chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải – Hạng hai;

– Chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải – Hạng nhất.

Lưu ý: Chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải có giá trị sử dụng trong thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp (Điều 7 Thông tư 40/2016/TT-BTTT)

2.2. Điều kiện:

Chung:

+ Là công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam và thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu, thuyền Việt Nam.

+ Trong độ tuổi lao động theo quy định của Luật lao động.

+ Có đủ sức khỏe.

+ Đáp ứng các điều kiện cụ thể về chuyên môn cho từng loại chứng chỉ.

+ Tốt nghiệp khóa đào tạo vô tuyến điện viên hàng hải tương ứng. (Điều 8 Thông tư 40/2016/TT-BTTT)

– Điều kiện chuyên môn để được cấp “Chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải – Hạng hạn chế”

+ Tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên hoặc là sỹ quan boong, đại phó, thuyền trưởng tàu thuyền hoạt động trong vùng biển Việt Nam (vùng A1).

+ Tối thiểu đạt trình độ tiếng Anh bậc A2 theo chuẩn 6 bậc của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc tiếng Anh hàng hải trình độ 1 theo quy định của Bộ Giao thông vận tải hoặc có chứng chỉ tiếng Anh tương đương khác. (Điều 9 Thông tư 40/2016/TT-BTTT)

– Điều kiện chuyên môn để được cấp “Chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải – Hạng tổng quát”

+ Tốt nghiệp từ bậc trung học chuyên nghiệp, trung cấp nghề trở lên một trong các chuyên ngành hàng hải, điều khiển tàu biển, điện tử, viễn thông hoặc tương đương; hoặc là sỹ quan boong, đại phó, thuyền trưởng tàu thuyền từ 500 GT trở lên hoạt động trong và ngoài vùng biển Việt Nam.

+ Tối thiểu đạt trình độ tiếng Anh bậc B2 theo chuẩn 6 bậc của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc tiếng Anh hàng hải trình độ 2 theo quy định của Bộ Giao thông vận tải hoặc có chứng chỉ tiếng Anh tương đương khác. (Điều 10 Thông tư 40/2016/TT-BTTT)

– Điều kiện chuyên môn để được cấp “Chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải – Hạng hai”

+ Tốt nghiệp Đại học một trong các chuyên ngành điện tử, viễn thông, hàng hải, chuyên ngành điều khiển tàu biển hoặc tương đương.

+ Tối thiểu đạt trình độ tiếng Anh bậc C1 theo chuẩn 6 bậc của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc tiếng Anh hàng hải trình độ 3 theo quy định của Bộ Giao thông vận tải hoặc chứng chỉ tiếng Anh tương đương khác. (Điều 11 Thông tư 40/2016/TT-BTTT)

 – Điều kiện chuyên môn để được cấp “Chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải – Hạng nhất”

+ Đã được cấp chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải hệ GMDSS – Hạng hai

+ Đã đảm nhận công việc theo chức danh phù hợp với chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải hệ GMDSS – Hạng hai với tổng thời gian ít nhất là 3 năm.

+ Tối thiểu đạt trình độ tiếng Anh bậc C1 theo chuẩn 6 bậc của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc tiếng Anh hàng hải trình độ 3 theo quy định của Bộ Giao thông vận tải hoặc chứng chỉ tiếng Anh tương đương khác. (Điều 12 Thông tư 40/2016/TT-BTTT)

3. Cấp lại Chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải

Chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải được cấp lại trong các trường hợp sau:

– Bị mất;

– Bị hư hỏng (khoản 1 Điều 15 Thông tư 40/2016/TT-BTTT)

Lưu ý: Chứng chỉ phải còn hạn sử dụng và chứng chỉ mới phải có nội dung giống như chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải bị mất hoặc hư hỏng. (khoản 5 Điều 15 Thông tư 40/2016/TT-BTTT)

4. Gia hạn Chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải

– Đang trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật Việt Nam;

– Có đủ sức khỏe;

– Đã đảm nhiệm công việc theo chức danh phù hợp với chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải với tổng thời gian ít nhất là 01 năm trong vòng 05 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ hoặc ít nhất là 03 tháng trong vòng 06 tháng ngay trước khi chứng chỉ hết hạn;

Lưu ý:

– Nếu không đáp ứng điều kiện theo quy định về thời gian quy định đảm nhiệm công việc thì phải tham gia và đạt yêu cầu trong kỳ thi tốt nghiệp của khóa đào tạo vô tuyến hàng hải hệ GMDSS hạng tương ứng với chứng chỉ. (khoản 1 Điều 14 Thông tư 40/2016/TT-BTTT)

– Hồ sơ đề nghị gia hạn được nộp trong thời gian 12 tháng trước khi hết hạn hoặc 03 tháng sau khi hết hạn. (khoản 2 Điều 14 Thông tư 40/2016/TT-BTTT)

5. Thu hồi chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải

– Giả mạo một trong các thành phần hồ sơ

– Tẩy, xóa nội dung chứng chỉ.

– Cho thuê, cho mượn chứng chỉ hoặc sử dụng sai mục đích. (Điều 16 Thông tư 40/2016/TT-BTTT)

Kết luận: Cá nhân sẽ được Cấp/cấp lại/gia hạn mới chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải theo quy định của Luật Tần số vô tuyến điện 2009, Thông tư 40/2016/TT-BTTT.

Chi tiết thủ tục, mẫu đơn xem tại đây:

Cấp mới chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải

Cấp lại chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải

Gia hạn chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải