6. Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện nghiệp dư

Posted on

Dựa trên những quy định tại Luật tần số vô tuyến điện 2009 và Thông tư 04/2021/TT-BTTTT quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện, Dữ liệu pháp lý sẽ cung cấp những thông tin cần thiết về việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện nghiệp dư, cụ thể như sau:

1. Khái niệm

Căn cứ Khoản 2 Điều 2 Thông tư 04/2021/TT-BTTTT thì:

Đài vô tuyến điện nghiệp dư là đài vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư.

Nghiệp vụ vô tuyến điện nghiệp dư là nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện nhằm mục đích tự đào tạo, nghiên cứu kỹ thuật thông tin do các khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư thực hiện vì sở thích cá nhân, không vì mục đích lợi nhuận và được cơ quan có thẩm quyền cho phép.

Bên cạnh đó, tại Khoản 6 Điều 3 Luật tần số vô tuyến điện 2009 cũng quy định:

Nghiệp vụ vô tuyến điện là việc truyền dẫn, phát hoặc thu sóng vô tuyến điện cho một mục đích thông tin vô tuyến điện cụ thể, bao gồm nghiệp vụ vô tuyến điện cố định, di động, phát thanh, truyền hình, hàng không, hàng hải, dẫn đường định vị, vệ tinh, phát chuẩn, nghiệp dư và nghiệp vụ vô tuyến điện khác. Nghiệp vụ vô tuyến điện được phân loại thành nghiệp vụ chính và nghiệp vụ phụ.

2. Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện

Căn cứ Khoản 1 và 2 Điều 19 Luật tần số vô tuyến điện 2009:

* Đối tượng được cấp giấy phép bao gồm:

– Tổ chức, công dân Việt Nam, tổ chức nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam;

– Người nước ngoài sử dụng đài vô tuyến điện nghiệp dư hoặc tần số vô tuyến điện cho mục đích khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

* Điều kiện để được cấp giấy phép bao gồm:

– Sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật không cấm;

– Có giấy phép viễn thông theo quy định của pháp luật về viễn thông đối với tổ chức xin cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện để thiết lập mạng viễn thông, mạng truyền dẫn phát sóng phát thanh, truyền hình;

– Có giấy phép hoạt động báo chí hoặc được quyền phát lại chương trình phát thanh, truyền hình theo quy định của pháp luật;

– Có phương án sử dụng tần số vô tuyến điện khả thi, phù hợp quy hoạch tần số vô tuyến điện;

– Có thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ;

– Cam kết thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện;

– Có Chứng chỉ vô tuyến điện viên đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 32 của Luật tần số vô tuyến điện 2009.

3. Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện nghiệp dư

Hồ sơ đề nghị Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện nghiệp dư được quy định tại Điều 11 Thông tư 04/2021/TT-BTTTT

1. Hồ sơ cấp mới gồm:

a) Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1b Phụ lục 2 của Thông tư này;

b) Bản sao có chứng thực Chứng chỉ khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư được cấp hoặc công nhận theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BTTTT ngày 04 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành quy định về hoạt động vô tuyến điện nghiệp dư. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp có thể nộp bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu;

c) Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn đối với cá nhân đề nghị cấp giấy phép. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp có thể nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu.

2. Hồ sơ gia hạn giấy phép theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.

3. Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:

a) Bản khai theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

b) Các tài liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).

4. Thời gian giải quyết cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện

Theo quy định tại Điều 23 Thông tư 04/2021/TT-BTTTT

– Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện nghiệp dư, cơ quan cấp giấy phép giải quyết cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.

– Trường hợp số lượng tần số vô tuyến điện cần phải ấn định vượt quá 100 tần số trong một hồ sơ hoặc trong các hồ sơ được gửi trong vòng 20 (hai mươi) ngày làm việc của một tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện thì thời gian giải quyết tối đa không quá 03 (ba) tháng. Cơ quan cấp giấy phép thông báo bằng văn bản l‎‎ý do và dự kiến thời gian giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, đúng quy định

Lưu ý: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định thì trong thời hạn năm ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Lưu ý: Trường hợp từ chối cấp giấy phép, cơ quan cấp giấy phép thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân.

5.Cơ quan có thẩm quyền.

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2021/TT-BTTTT

Cục Tần số vô tuyến điện thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông cấp, gia hạn, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện đối với các trường hợp ngoài trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục Tần số vô tuyến điện cấp, gia hạn, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá, đài truyền thanh không dây, mạng thông tin vô tuyến điện nội bộ

Kết luận: Khi tiến hành cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện nghiệp dư, các tổ chức, cá nhân cần lưu ý các quy định tại Luật tần số vô tuyến điện 2009 và Thông tư 04/2021/TT-BTTTT

Trình tự, thủ tục, biểu mẫu xem tại đây:

Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện nghiệp dư