24. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí

Posted on

Kinh doanh hoạt động thể thao là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Theo đó, các tổ chức, cá nhân muốn kinh doanh hoạt động thể thao như Cầu lông, Yoga, Gym, Đấu kiếm, Khiêu vũ, Bơi, lội, Billiards & Snooker, Judo… phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh mới được tiến hành hoạt động. Như vậy, thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn vũ đạo thể thao giải trí được quy định như thế nào. Sau đây, Dữ liệu pháp lý có một số lưu ý dựa trên Luật thể dục thể thao 2006, Luật thể dục thể thao sửa đổi 2018, Nghị định 36/2019/NĐ-CP, Thông tư 12/2018/TT-BVHTTDL.

1. Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 55 Luật thể dục thể thao sửa đổi 2018 thì điều kiện để kinh doanh hoạt động thể theo bao gồm:

a) Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;

b) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao.

1.1  Nhân viên chuyên môn (Điều 13 Nghị định 36/2019/NĐ-CP)

Nhân viên chuyên môn của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:

1. Người hướng dẫn tập luyện thể thao phảiđáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

a) Là huấn luyện viên hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;

b) Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;

c) Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

2. Nhân viên cứu hộ.

3. Nhân viên y tế.

1.2 Cơ sở vật chất, trang thiết bị (Điều 14 Nghị định 36/2019/NĐ-CP)

Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao phải có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.

2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện môn Vũ đạo thể thao giải trí

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 12/2018/TT-BVHTTDL thì cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí cần đáp ứng các điều kiện sau:

1. Hoạt động tập luyện, thi đấu và biểu diễn môn Vũ đạo thể thao giải trí trong nhà, trong sân tập phải đáp ứng những yêu cầu sau đây:

a) Diện tích sàn tập tối thiểu 30m2;

b) Sàn tập bằng phẳng, không trơn trượt;

c) Khoảng cách từ mặt sàn đến trần nhà không thấp hơn 2,7m;

d) Không gian tập luyện thoáng mát, ánh sáng từ 150 lux trở lên;

đ) Có khu vực vệ sinh, thay đồ, nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập, có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế;

e) Có bảng nội quy quy định những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng không được tham gia tập luyện, trang phục khi tham gia tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.

2. Hoạt động tập luyện, thi đấu và biểu diễn môn Vũ đạo thể thao giải trí ngoài trời phải bảo đảm quy định tại các điểm a, b, d, đ và e Khoản 1 Điều này.

3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp

Theo quy định tại Điều 18 Nghị định 36/2019/NĐ-CP, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp (sau đây gọi là Giấy chứng nhận đủ điều kiện) thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, bao gồm nội dung sau đây:

a) Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

b) Họ tên người đại diện theo pháp luật;

c) Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao;

d) Danh mục hoạt động thể thao kinh doanh;

đ) Số, ngày, tháng, năm cấp; cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

Lưu ý: Doanh nghiệp chỉ được tiến hành kinh doanh hoạt động thể thao sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.

4. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (Điều 19 Nghị định 36/2019/NĐ-CP)

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bao gồm:

1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn nếu thuộc trường hợp quy định tại các điều 15, 16 và 17 của Nghị định này).

5. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (Điều 20 Nghị định 36/2019/NĐ-CP)

1. Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đăng ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.

Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.

2. Việc kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp được thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 55 Luật Thể dục, thể thao được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 24 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.

3. Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.

Kết luận: thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn vũ đạo thể thao giải trí cần được thực hiện theo đúng quy định của Luật thể dục thể thao 2006, Luật thể dục thể thao sửa đổi 2018, Nghị định 36/2019/NĐ-CP, Thông tư 12/2018/TT-BVHTTDL.

Chi tiết trình tự, hồ sơ, mẫu đơn thực hiện xem tại đây:

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO ĐỐI VỚI MÔN VŨ ĐẠO THỂ THAO GIẢI TRÍ