28. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng đá
Kinh doanh hoạt động thể thao là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Theo đó, các tổ chức, cá nhân muốn kinh doanh hoạt động thể thao như Cầu lông, Yoga, Gym, Đấu kiếm, Khiêu vũ, Bơi, lội, Billiards & Snooker, Judo… phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh mới được tiến hành hoạt động. Như vậy, thủ tục xin cấp Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn bóng đá được quy định như thế nào. Sau đây, Dữ liệu pháp lý có một số lưu ý dựa trên Luật thể dục thể thao 2006, Luật thể dục thể thao sửa đổi 2018, Nghị định 36/2019/NĐ-CP, Thông tư 18/2018/TT-BVHTTDL; Thông tư 04/2019/TT-BVHTTDL.
1. Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 55 Luật thể dục thể thao sửa đổi 2018 thì điều kiện để kinh doanh hoạt động thể theo bao gồm:
a) Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
b) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao.
1.1 Nhân viên chuyên môn (Điều 13 Nghị định 36/2019/NĐ-CP)
Nhân viên chuyên môn của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
1. Người hướng dẫn tập luyện thể thao phảiđáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Là huấn luyện viên hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
b) Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
c) Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Nhân viên cứu hộ.
3. Nhân viên y tế.
1.2 Cơ sở vật chất, trang thiết bị (Điều 14 Nghị định 36/2019/NĐ-CP)
Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao phải có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện môn bóng đá
Theo quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư 18/2018/TT-BVHTTDL thì cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn bóng đá cần đáp ứng các điều kiện sau:
Cơ sở vật chất
1. Mặt sân bằng phẳng và được phủ bằng một trong các chất liệu sau: có tự nhiên, có nhân tạo, đất nện, cát mịn, sàn gỗ, chất dẻo tổng hợp, chất nhựa tổng hợp.
2. Mặt sân và đường bao quanh sân không có chướng ngại vật và các vật liệu dễ gây chấn thương; đường bao quanh sân không cao hơn mặt sân, nếu cao hơn phải được phủ bằng chất liệu an toàn.
3. Khoảng cách từ đường biên dọc, biên ngang của sân đến hàng rào, khán đài hoặc sân liền kề ít nhất là 2,5m.
4. Sân bóng đá liền kề nhà ở, công trình công cộng, đường giao thông phải có hàng rào hoặc lưới chắn bao quanh sân cao ít nhất là 05m.
5. Bảo đảm độ chiếu sáng trên sân ít nhất là 150 lux.
6. Trường hợp có tường tập sút cầu môn, tường tập sút cầu môn có chiều rộng ít nhất là 05m, chiều cao ít nhất là 2,5m và phải được làm bằng vật liệu bền chắc.
7. Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.
8. Có khu vực vệ sinh, thay trang phục cho người tham gia tập luyện và thi đấu môn Bóng đá.
9. Có bảng nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện; đối tượng tham gia tập luyện; các đối tượng không được tham gia tập luyện; trang phục khi tham gia tập luyện; các biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
Trang thiết bị
1. Trang thiết bị tập luyện
a) Khung cầu môn được làm bằng một trong các chất liệu sau: Kim loại, gỗ hoặc chất dẻo tổng hợp, bảo đảm kích thước theo quy định của Luật thi đấu bóng đá. Cột cầu môn tròn, không gây nguy hiểm cho người tập luyện, thi đấu bóng đá.
b) Bóng có kích thước và trọng lượng theo quy định của Luật thi đấu bóng đá.
2. Trang thiết bị thi đấu môn Bóng đá phải bảo đảm theo quy định của Luật thi đấu Bóng đá.
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp
Theo quy định tại Điều 18 Nghị định 36/2019/NĐ-CP, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp (sau đây gọi là Giấy chứng nhận đủ điều kiện) thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, bao gồm nội dung sau đây:
a) Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
b) Họ tên người đại diện theo pháp luật;
c) Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao;
d) Danh mục hoạt động thể thao kinh doanh;
đ) Số, ngày, tháng, năm cấp; cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Lưu ý: Doanh nghiệp chỉ được tiến hành kinh doanh hoạt động thể thao sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
4. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (Điều 19 Nghị định 36/2019/NĐ-CP)
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn nếu thuộc trường hợp quy định tại các điều 15, 16 và 17 của Nghị định này).
5. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (Điều 20 Nghị định 36/2019/NĐ-CP)
1. Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đăng ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
2. Việc kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp được thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 55 Luật Thể dục, thể thao được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 24 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
3. Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.
Kết luận: thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn bóng đá cần được thực hiện theo đúng quy định của Luật thể dục thể thao 2006, Luật thể dục thể thao sửa đổi 2018, Nghị định 36/2019/NĐ-CP, Thông tư 18/2018/TT-BVHTTDL; Thông tư 04/2019/TT-BVHTTDL.
Chi tiết trình tự, hồ sơ, mẫu đơn thực hiện xem tại đây:
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO ĐỐI VỚI MÔN BÓNG ĐÁ