30. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Patin
Kinh doanh hoạt động thể thao là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Theo đó, các tổ chức, cá nhân muốn kinh doanh hoạt động thể thao như Cầu lông, Yoga, Gym, Đấu kiếm, Khiêu vũ, Bơi, lội, Billiards & Snooker, Judo… phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh mới được tiến hành hoạt động. Như vậy, thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn patin được quy định như thế nào. Sau đây, Dữ liệu pháp lý có một số lưu ý dựa trên Luật thể dục thể thao 2006, Luật thể dục thể thao sửa đổi 2018, Nghị định 36/2019/NĐ-CP, Thông tư 20/2018/TT-BVHTTDL; Thông tư 04/2019/TT-BVHTTDL.
1. Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 55 Luật thể dục thể thao sửa đổi 2018 thì điều kiện để kinh doanh hoạt động thể theo bao gồm:
a) Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
b) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao.
1.1 Nhân viên chuyên môn (Điều 13 Nghị định 36/2019/NĐ-CP)
Nhân viên chuyên môn của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
1. Người hướng dẫn tập luyện thể thao phảiđáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Là huấn luyện viên hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
b) Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
c) Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Nhân viên cứu hộ.
3. Nhân viên y tế.
1.2 Cơ sở vật chất, trang thiết bị (Điều 14 Nghị định 36/2019/NĐ-CP)
Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao phải có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện môn patin
Theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 Thông tư 20/2018/TT-BVHTTDL thì cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn patin cần đáp ứng các điều kiện sau:
Cơ sở vật chất
1. Hoạt động tập luyện và thi đấu môn Patin trong nhà, trong sân tập phải đáp ứng những yêu cầu sau đây:
a) Diện tích sân phải từ 300m2trở lên;
b) Bề mặt sân bằng phẳng, dốc trượt và mô hình chướng ngại vật phải nhẵn, không trơn trượt; đối với dốc trượt, mô hình chướng ngại vật và các góc cạnh phải được xử lý đúng kỹ thuật thiết kế chuyên dùng và được trang bị bảo hiểm để bảo đảm an toàn, không gây nguy hiểm cho người tập luyện;
c) Khoảng cách từ mặt sàn đến trần nhà: Đối với sân bằng phẳng, khoảng cách từ mặt sân đến trần nhà ít nhất là 3,5m. Đối với sân có dốc trượt và mô hình chướng ngại vật, khoảng cách từ đỉnh dốc điểm cao nhất của chướng ngại vật đến trần nhà ít nhất là 04m;
d) Không gian tập luyện phải bảo đảm thông thoáng, ánh sáng từ 150 lux trở lên;
đ) Có khu vực vệ sinh, thay đồ, nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế;
e) Có bảng nội quy quy định những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện các đối tượng không được tham gia tập luyện, trang phục, thiết bị khi tham gia tập luyện, các biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
2. Hoạt động tập luyện và thi đấu môn Patin ngoài trời phải thực hiện theo quy định các điểm a, b, d, đ và e khoản 1 Điều này.
3. Hoạt động biểu diễn môn Patin phải thực hiện theo quy định tại các điểm b, c, d, đ và e khoản 1 Điều này.
Trang thiết bị
1. Trang thiết bị tập luyện và biểu diễn
a) Tấm lót khuỷu tay;
b) Tấm lót đầu gối;
c) Mũ đội đầu;
d) Giày trượt phải đáp ứng những yêu cầu sau đây:
– Thân giày chắc chắn, ôm chân, không lỏng lẻo, không bị nghiêng, vẹo quá 45°, có khóa chắc chắn, lót trong của giày phải êm, thông thoáng;
– Bánh xe cao su, có độ đàn hồi, 02 vòng bi cho một bánh xe với vòng đệm ở giữa, không sử dụng loại một trục;
– Khung đỡ và lắp bánh của giày (Frames): Bằng hợp kim nhôm (Alu) có độ cứng trên 5000, có độ dày không nhỏ hơn 01 mm hoặc bằng nhựa có độ dày không nhỏ hơn 02 mm.
2. Trang thiết bị thi đấu môn Patin phải bảo đảm theo quy định của Luật thi đấu Patin hiện hành.
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp
Theo quy định tại Điều 18 Nghị định 36/2019/NĐ-CP, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp (sau đây gọi là Giấy chứng nhận đủ điều kiện) thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, bao gồm nội dung sau đây:
a) Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
b) Họ tên người đại diện theo pháp luật;
c) Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao;
d) Danh mục hoạt động thể thao kinh doanh;
đ) Số, ngày, tháng, năm cấp; cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Lưu ý: Doanh nghiệp chỉ được tiến hành kinh doanh hoạt động thể thao sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
4. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (Điều 19 Nghị định 36/2019/NĐ-CP)
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn nếu thuộc trường hợp quy định tại các điều 15, 16 và 17 của Nghị định này).
5. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (Điều 20 Nghị định 36/2019/NĐ-CP)
1. Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đăng ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
2. Việc kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp được thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 55 Luật Thể dục, thể thao được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 24 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
3. Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.
Kết luận: thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn patin cần được thực hiện theo đúng quy định của Luật thể dục thể thao 2006, Luật thể dục thể thao sửa đổi 2018, Nghị định 36/2019/NĐ-CP, Thông tư 20/2018/TT-BVHTTDL; Thông tư 04/2019/TT-BVHTTDL.
Chi tiết trình tự, hồ sơ, mẫu đơn thực hiện xem tại đây:
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO ĐỐI VỚI MÔN PATIN