33. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng ném

Posted on

Luật Thể dục, thể thao 2006, Luật số 26/2018/QH14, Thông tư 27/2018/TT-BVHTTDL và Nghị định 36/2019/NĐ-CP quy định chi tiết cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng ném. Sau đây, Dữ liệu Pháp lý sẽ trình bày rõ hơn về vấn đề này:

1. Điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn bóng ném

1.1 Cơ sở vật chất, trang thiết bị luyện tập  (Điều 3 Thông tư 27/2018/TT-BVHTTDL)

 Sân bóng ném:

– Sân bóng ném có chiều dài là 44m và chiều rộng là 22m.

– Mặt sân bóng ném phăng, không có độ dốc, không trơn trượt.

– Tường bao quanh sân bóng ném cách đường biên dọc ít nhất là 1m; cách đường cuối sân ít nhất là 2m.

– Đối với sân bóng ném trong nhà, chiều cao tính từ mặt sân đến trần nhà ít nhất là 6m.

Cầu môn có chiều cao là 2m; chiều rộng là 3m tính từ mép trong của cầu môn; cạnh của cột cầu môn có chiều rộng là 8cm.

Lưới cầu môn và lưới chắn bóng:

– Lưới cầu môn và lưới chắn bóng có mầu sẫm; kích thước các mắt lưới không quá 10cm x 10cm.

– Phía sau khung thành và cách đường khung thành 1,5m phải có lưới chắn bóng; lưới chắn bóng có chiều dài từ 9m đến 14m và có chiều cao ít nhất là 5m tính từ mặt sân. Đối với sân ngoài trời không có tường bao, phía sau đường biên dọc và cách đường biên dọc 1m phải có lưới chắn bóng; lưới chắn bóng có chiều dài từ 28m đến 34m và có chiều cao ít nhất là 4m tính từ mặt sân.

Quả bóng:

– Bóng được sử dụng phù hợp với từng loại đối tượng theo quy định của Luật thi đấu Bóng ném.

– Bảo đảm 01 (một) người có ít nhất 01 (một) quả bóng.

Độ chiếu sáng trên sân bảo đảm từ 200 lux trở lên.

Có khu vực thay đồ, gửi đồ, khu vực vệ sinh; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.

Có bảng nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.

1.2 Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu (Điều 4 Thông tư 27/2018/TT-BVHTTDL)

Cơ sở vật chất, trang thiết bị tổ chức thi đấu môn Bóng ném được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3, Điểm a Khoản 4, Khoản 5 và Khoản 6 Điều 3 Thông tư này.

Mỗi sân có bảng điểm và đồng hồ tính thời gian.

Mỗi sân có dụng cụ lau và làm sạch mặt sân.

1.3 Mật độ tập luyện (Điều 5 Thông tư 27/2018/TT-BVHTTDL)

Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 20 người trong một buổi tập.

Mật độ tập luyện phải bảo đảm ít nhất 10m2/1 người.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định 36/2019/NĐ-CP bao gồm:

– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

– Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn nếu thuộc trường hợp quy định tại các điều 15, 16 và 17 của Nghị định này).

– Bản sao Giấy chứng nhận doanh nghiệp

3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (Điều 20 Nghị định 36/2019/NĐ-CP)

– Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đăng ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.

Lưu ý: Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.

Việc kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp được thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 55 Luật Thể dục, thể thao được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 24 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.

Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.

Kết luận: Trên đây là một số thông tin lưu ý về tiết cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn bóng ném mà Dữ liệu Pháp lý gửi đến bạn đọc căn cứ trên Luật Thể dục, thể thao 2006, Luật số 26/2018/QH14, Thông tư 27/2018/TT-BVHTTDL và Nghị định 36/2019/NĐ-CP.

Chi tiết trình tự, hồ sơ, mẫu đơn thực hiện xem tại đây:

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO ĐỐI VỚI MÔN BÓNG NÉM