5. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

Posted on

Luật Thể dục, thể thao 2006, Luật số 26/2018/QH14 Nghị định 36/2019/NĐ-CP quy định chi tiết cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Sau đây, Dữ liệu Pháp lý sẽ trình bày rõ hơn về vấn đề này:

1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp (sau đây gọi là Giấy chứng nhận đủ điều kiện) thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, bao gồm nội dung quy định tại Điều 18 Nghị định 36/2019/NĐ-CP như sau đây:

+ Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

+ Họ tên người đại diện theo pháp luật;

+ Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao;

+ Danh mục hoạt động thể thao kinh doanh;

+ Số, ngày, tháng, năm cấp; cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

– Doanh nghiệp chỉ được tiến hành kinh doanh hoạt động thể thao sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định 36/2019/NĐ-CP bao gồm:

– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

– Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn nếu thuộc trường hợp quy định tại các điều 15, 16 và 17 của Nghị định này).

3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (Điều 20 Nghị định 36/2019/NĐ-CP)

– Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị đến cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đăng ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.

Lưu ý: Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.

Việc kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp được thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 55 Luật Thể dục, thể thao được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 24 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.

Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.

Kết luận: Trên đây là một số thông tin lưu ý về tiết cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao nghiệp mà Dữ liệu Pháp lý gửi đến bạn đọc căn cứ trên Luật Thể dục, thể thao 2006, Luật số 26/2018/QH14Nghị định 36/2019/NĐ-CP.