16. Cấp/gia hạn/sửa đổi bổ sung/cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
Doanh nghiệp có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền Cấp/gia hạn/sửa đổi bổ sung/cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông. Sau đây, Dữ Liệu Pháp Lý sẽ cụ thể hóa nội dung này dựa trên những quy định của Luật Viễn thông 2009, Nghị định 25/2011/NĐ-CP, Nghị định 81/2016/NÐ-CP, Thông tư 12/2013/TT-BTTTT.
1. Một số khái niệm cơ bản
– Viễn thông là việc gửi, truyền, nhận và xử lý ký hiệu, tín hiệu, số liệu, chữ viết, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng thông tin khác bằng đường cáp, sóng vô tuyến điện, phương tiện quang học và phương tiện điện từ khác ( Khoản 1 Điều 3 Luật Viễn thông 2009)
– Dịch vụ viễn thông là dịch vụ gửi, truyền, nhận và xử lý thông tin giữa hai hoặc một nhóm người sử dụng dịch vụ viễn thông, bao gồm dịch vụ cơ bản và dịch vụ giá trị gia tăng ( Khoản 7 Điều 3 Luật Viễn thông 2009)
– Doanh nghiệp viễn thông là doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam và được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông.
Doanh nghiệp viễn thông bao gồm doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng (Khoản 23 Điều 3 Luật Viễn thông 2009)
2. Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông bao gồm:
– Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng: thời hạn không quá 15 năm.
– Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng: không quá 10 năm được cấp (khoản 2 Điều 34 Luật Viễn thông 2009)
2.1. Điều kiện cấp
Điều kiện chung (khoản 1 Điều 36 Luật Viễn thông 2009)
– Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư kinh doanh dịch vụ viễn thông;
– Có đủ khả năng tài chính, tổ chức bộ máy và nhân lực phù hợp với quy mô của dự án;
– Có phương án kỹ thuật, phương án kinh doanh khả thi phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia, các quy định về tài nguyên viễn thông, kết nối, giá cước, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng mạng và dịch vụ viễn thông;
– Có biện pháp bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin.
Cụ thể (Điều 12 Thông tư 12/2013/TT-BTTTT)
– Điều kiện về ngành nghề kinh doanh: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đang có hiệu lực/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đang có hiệu lực/Giấy chứng nhận đầu tư đang có hiệu lực của doanh nghiệp có ghi ngành, nghề kinh doanh là kinh doanh dịch vụ viễn thông, hoặc ghi tên và mã ngành, nghề kinh doanh dịch vụ viễn thông theo quy định tại Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
– Điều kiện về tài chính:
+ Doanh nghiệp có khả năng tài chính để bảo đảm thực hiện giấy phép phù hợp với kế hoạch kinh doanh và kế hoạch kỹ thuật đề xuất;
+ Doanh nghiệp đã hoàn thành các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật về viễn thông;
+ Vốn đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp (nếu có) phải tuân thủ quy định tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
+ Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp phép thiết lập mạng viễn thông công cộng: ngoài quy định, doanh nghiệp phải đáp ứng điều kiện về vốn pháp định và cam kết đầu tư theo quy định tại các Điều 19, 20, 21 Nghị định 25/2011/NĐ-CP.
+ Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ thông tin di động mặt đất: ngoài quy định trên, doanh nghiệp phải tuân thủ quy định tại Điều 3 Nghị định 25/2011/NĐ-CP .
– Điều kiện về tổ chức bộ máy và nhân lực:
+ Doanh nghiệp không đang trong quá trình chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi, giải thể, phá sản theo quyết định đã được ban hành;
+ Doanh nghiệp có tổ chức bộ máy và nhân lực phù hợp với kế hoạch kinh doanh, kế hoạch kỹ thuật và phương án bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin.
– Điều kiện về kỹ thuật, kinh doanh: doanh nghiệp phải có kế hoạch kỹ thuật, kế hoạch kinh doanh:
+ Phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia, quy hoạch tài nguyên viễn thông;
+ Khả thi và phù hợp với các quy định về kết nối, giá cước, tiêu chuẩn, quy chuẩn, chất lượng mạng và dịch vụ viễn thông;
+ Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông có sử dụng kho số viễn thông, có sử dụng tần số vô tuyến điện: ngoài quy định trên thì việc phân bổ kho số viễn thông, phân bổ tần số vô tuyến điện cho doanh nghiệp theo đề nghị trong hồ sơ phải khả thi.
– Điều kiện về an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin: doanh nghiệp có phương án bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin phù hợp với kế hoạch kỹ thuật và kế hoạch kinh doanh.
2.2. Điều kiện sửa đổi, bổ sung (khoản 1 Điều 24 Nghị định 25/2011/NĐ-CP)
Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông khi còn hiệu lực sẽ được cấp phép sửa đổi, bổ sung trong các trường hợp sau:(khoản 1 Điều 24 Nghị định 25/2011/NĐ-CP hướng dẫn bởi Thông tư 12/2013/TT-BTTTT)
– Thay đổi tên doanh nghiệp được cấp phép;
– Thay đổi phạm vi thiết lập mạng viễn thông, phạm vi cung cấp dịch vụ viễn thông, loại hình dịch vụ đã được cấp phép theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông;
– Các trường hợp thay đổi khác do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định.
Lưu ý: Các trường hợp không phải làm thủ tục sửa đổi giấy phép viễn thông nhưng phải thông báo cho cơ quan cấp phép trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chính thức thay đổi:
– Địa chỉ trụ sở chính.
– Người đại diện theo pháp luật.
– Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư nhưng vẫn bảo đảm quy định tại các Điều 19, 20, 21 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP.
– Tỷ lệ góp vốn giữa các thành viên góp vốn nhưng vẫn bảo đảm tuân thủ yêu cầu quy định tại Điều 3 Nghị định số 25/2011/NĐ-CP.
2.3. Điều kiện gia hạn:
– Ít nhất 60 ngày trước ngày giấy phép hết hạn, doanh nghiệp muốn gia hạn giấy phép phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn tới cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông. (khoản 4 Điều 24 Nghị định 25/2011/NĐ-CP)
2.4. Điều kiện cấp lại:
– Giấy phép đã bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu huỷ dưới hình thức khác. (khoản 3 Điều 24 Thông tư 12/2013/TT-BTTTT)
Lưu ý: Nội dung hoàn toàn giống giấy phép cũ và ghi rõ ngày cấp giấy phép lần đầu, ngày được cấp lại, số lần cấp lại.
2.5. Điều kiện cấp mới:
– It nhất 60 ngày trước ngày giấy phép hết hạn Doanh nghiệp muốn tiếp tục kinh doanh dịch vụ viễn thông theo nội dung giấy phép đã được cấp phải gửi hồ sơ đề nghị gia hạn tới cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông. (khoản 1 Điều 25 Thông tư 12/2013/TT-BTTTT)
2.6. Công bố nội dung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông (khoản 6 Điều 23 Nghị định 25/2011/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 81/2016/NÐ-CP)
Trong 30 ngày kể từ khi giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông được cấp, doanh nghiệp phải đăng trên một trong các tờ báo viết trong ba số liên tiếp hoặc báo điện tử và trang thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông về các nội dung sau:
– Tên doanh nghiệp, tên giao dịch của doanh nghiệp bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài (nếu có); địa điểm trụ sở chính, địa điểm chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam;
– Số giấy phép, ngày cấp giấy phép, ngày hết hạn giấy phép;
– Loại mạng viễn thông, phạm vi thiết lập mạng viễn thông (nếu có);
– Phạm vi kinh doanh dịch vụ, loại hình dịch vụ được phép kinh doanh (nếu có)
3. Thu hồi, hủy bỏ nội dung Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
– Các trường hợp bị thu hồi (Điều 27 Thông tư 12/2013/TT-BTTTT)
+ Doanh nghiệp có hành vi gian dối hoặc cung cấp thông tin giả mạo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông
+ Chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; ảnh hưởng đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; khối đại đoàn kết toàn dân; tuyên truyền chiến tranh xâm lược; gây hận thù, mâu thuẫn giữa các dân tộc, sắc tộc, tôn giáo; tuyên truyền, kích động bạo lực, dâm ô, đồi trụy, tội ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan; phá hoại thuần phong, mỹ tục của dân tộc
+ Hoạt động không phù hợp với nội dung giấy phép viễn thông được cấp, gây hậu quả nghiêm trọng đến quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác.
– Trường hợp bị hủy bỏ: doanh nghiệp có hành vi gian dối hoặc cung cấp thông tin giả mạo trong hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông để được cấp phép. (Điều 28 Thông tư 12/2013/TT-BTTTT)
Kết luận: Doanh nghiệp sẽ được cơ quan có thẩm quyền Cấp/gia hạn/sửa đổi bổ sung/cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông theo quy định của Luật Viễn thông 2009, Nghị định 25/2011/NĐ-CP, Nghị định 81/2016/NÐ-CP, Thông tư 12/2013/TT-BTTTT.
Chi tiết thủ tục, mẫu đơn xem tại đây:
Cấp/gia hạn/sửa đổi bổ sung/cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông