3. Cấp giấy phép mua vũ khí thô sơ
Vũ khí thô sơ được xem là một loại hàng hóa đặc biệt, không được phép tự do mua bán. Vì vậy, khi một chủ thể muốn mua vũ khí thô sơ thì phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép. Sau đây, Dữ liệu Pháp lý sẽ cụ thể thủ tục này thông qua những quy định của Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 và Thông tư 50/2014/TT-BCA.
1. Định nghĩa vũ khí thô sơ, đối tượng được cấp giấy phép mua vũ khí thô sơ.
Khoản 1 Điều 3 Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 quy định vũ khí là thiết bị, phương tiện hoặc tổ hợp những phương tiện được chế tạo, sản xuất có khả năng gây sát thương, nguy hại cho tính mạng, sức khỏe của con người, phá hủy kết cấu vật chất, bao gồm: vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao và vũ khí khác có tính năng, tác dụng tương tự.
Theo khoản 4 Điều 3 Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017, vũ khí thô sơ được hiểu là vũ khí có cấu tạo, nguyên lý hoạt động đơn giản và được chế tạo, sản xuất thủ công hoặc công nghiệp, bao gồm: dao găm, kiếm, giáo, mác, thương, lưỡi lê, đao, mã tấu, côn, quả đấm, quả chùy, cung, nỏ, phi tiêu.
Vì vũ khí thô sơ thuộc vào trong nhóm các vũ khí theo luật định nên các quy định đối với vũ khí cũng sẽ được dùng đối với vũ khí thô sơ.
Đối tượng được cấp giấy phép mua vũ khí: Tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Công an được phép sản xuất, kinh doanh vũ khí. Ngoài ra, tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng được phép sản xuất, kinh doanh vũ khí cũng được cấp giấy phép mua vũ khí thô sơ. Tuy nhiên, thủ tục của giấy phép này sẽ thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ quốc phòng (khoản 3 Điều 32 Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017)
2. Thủ tục đăng ký cấp giấy phép mua vũ khí thô sơ.
Khi đi đăng ký cấp giấy phép mua vũ khí thô sơ, các chủ thể này phải mang 01 bộ hồ sơ nộp tại cơ quan Công an có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Công an quy định. Khoản 1 Điều 32 Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 quy định các thành phần của hồ sơ như sau:
– Văn bản đề nghị nêu rõ số lượng, chủng loại vũ khí; tên, địa chỉ tổ chức, doanh nghiệp bán lại.
– Giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
Các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép mua vũ khí thô sơ:
– Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội có thẩm quyền cấp giấy phép mua vũ khí thô sơ cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc các Bộ, ngành ở Trung ương và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ được phép đào tạo nhân viên bảo vệ. (khoản 1 Điều 6 Thông tư 50/2014/TT-BCA)
– Trưởng phòng Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thẩm quyền cấp giấy phép mua vũ khí thô sơ cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương. (khoản 2 Điều 6 Thông tư 50/2014/TT-BCA)
3. Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký và thời hạn sử dụng giấy phép.
Khoản 2 Điều 32 Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 quy định trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan Công an có thẩm quyền cấp Giấy phép mua vũ khí.
Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
– Thời hạn sử dụng của giấy phép: Giấy phép mua vũ khí thô sơ có thời hạn 30 ngày.
Kết luận: Khi các chủ thể thuộc đối tượng được cấp giấy phép mua vũ khí thô sơ thì cần phải thực hiện thủ tục đăng ký cấp giấy phép này trước khi mua vũ khí thô sơ theo đúng quy định của Luật quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017, Thông tư 50/2014/TT-BCA.
Chi tiết trình tự, thủ tục, biểu mẫu xem tại đây: Cấp giấy phép mua vũ khí thô sơ