31. Hạn mức giao đất nông nghiệp
Tiêu đề: Hạn mức giao đất nông nghiệp
Hạn mức giao đất là một trong những quy định của pháp luật đất đai, được hiểu là định mức tối đa mà Nhà nước tiến hành giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào việc canh tác, quản lý, khai thác theo mục đích sử dụng đất. Sau đây, Dữ Liệu Pháp Lý sẽ cụ thể về quy định pháp luật về Hạn mức giao đất nông nghiệp, thông qua Luật đất đai 2013.
Quy định về hạn mức đất nông nghiệp theo Luật hiện hành:
Theo Điều 129 Luật Đất đai 2013, hạn mức (diện tích tối đa) giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân được quy định như sau:
Tùy vào từng loại đất được giao mà hạn mức được xác định:
– Giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp:
+ Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
+ Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.
– Giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân:
+ Không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng.
+ Không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
– Giao đất rừng phòng hộ hoặc giao đất rừng sản xuất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân thì hạn mức không quá 30 héc ta.
– Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta.
– Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm:
+ Không quá 05 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng.
+ Không quá 25 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
– Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất rừng sản xuất thì hạn mức không quá 25 héc ta.
– Giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối, thì phụ thuộc vào mục đích sử dụng:
+ Để trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho hộ gia đình cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp:
++ Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
++ Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.
+ Để trồng cây lâu năm:
++ Không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng.
++ Không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
+ Để trồng rừng phòng hộ thì không quá 30 héc ta cho mỗi hộ gia đình, cá nhân.
+ Để trồng rừng sản xuất thì không quá 30 héc ta cho mỗi hộ gia đình, cá nhân.
Lưu ý:
– Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không tính vào hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối; trồng cây lâu năm; giao đất rừng phòng hộ, rừng sản xuất.
– UBND cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Như vậy, diện tích mỗi tỉnh có thể khác nhau.
– Đối với diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ngoài xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú thì hộ gia đình, cá nhân được tiếp tục sử dụng, nếu là đất được giao không thu tiền sử dụng đất thì được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp của mỗi hộ gia đình, cá nhân.
– Diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân do nhận chuyển nhượng, thuê, thuê lại, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất từ người khác, nhận khoán, được Nhà nước cho thuê đất không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp.
Kết luận:
Hạn mức giao đất nông nghiệp được quy định tại Luật Đất đai 2013
Trình tự thủ tục xem tại đây
Hạn mức giao đất nông nghiệp
Thủ tục | Nội dung |
---|