27. Trình tự, thủ tục đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại

Dựa vào quy định tại Luật Bảo vệ môi trường 2014, Thông tư 36/2015/TT-BTNMT, Dữ liệu pháp lý cung cấp các thông tin cần thiết về “Trình tự, thủ tục đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại

1. Khái niệm.

Khoản 13 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2014 quy định Chất thải nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm, dễ cháy, dễ nổ, gây ăn mòn, gây ngộ độc hoặc có đặc tính nguy hại khác.

2. Đối tượng đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại

Theo khoản 1 Điều 12 Thông tư 36/2015/TT-BTNMT, các đối tượng đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại (CTNH) là: Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có hoạt động phát sinh CTNH.

Theo khoản 3 Điều 12 Thông tư 36/2015/TT-BTNMT, các đối tượng không phải đăng ký chủ nguồn thải CTNH mà báo cáo quản lý định kỳ là:

– Cơ sở phát sinh CTNH có thời gian hoạt động không quá 01 (một) năm;

– Cơ sở phát sinh CTNH thường xuyên hay định kỳ hàng năm với tổng số lượng không quá 600 (sáu trăm) kg/năm, trừ trường hợp CTNH thuộc danh mục các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (POP) theo quy định tại Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (sau đây gọi tắt là Công ước Stockholm);

Cơ sở dầu khí ngoài biển.

3. Trình tự, thủ tục đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại

Theo Điều 14 Thông tư 36/2015/TT-BTNMT, trình tự, thủ tục đăng ký chủ nguồn CTNH là:

3.1. Lập hồ sơ đăng ký

Theo khoản 1 Điều 14 Thông tư 36/2015/TT-BTNMT, chủ nguồn CTNH lập hồ sơ đăng ký để được cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH, cụ thể như sau:

– Chủ nguồn thải lập 01 (một) hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải CTNH và nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có cơ sở phát sinh CTNH. Theo khoản 1 Điều 13 Thông tư này, hồ sơ đăng ký gồm:

     + Đơn đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 (A) ban hành kèm theo Thông tư này;

     +  01 (một) bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương;

Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho chủ nguồn thải CTNH để hoàn thiện hồ sơ nếu hồ sơ chưa hợp lệ trong  ngày làm việc;

– Chủ nguồn thải CTNH sau khi nộp hồ sơ đăng ký theo quy định tại Điểm a Khoản này được coi là hoàn thành trách nhiệm đăng ký với Sở Tài nguyên và Môi trường khi có văn bản tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc giấy xác nhận của đơn vị có chức năng chuyển phát bưu phẩm (trường hợp gửi qua bưu điện), trừ trường hợp có thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc hoàn thiện hồ sơ theo quy định của Điểm b Khoản này.

+ Văn bản tiếp nhận hoặc giấy xác nhận nêu tại Điểm này có giá trị pháp lý tạm thời để thay thế Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH trong thời gian thực hiện thủ tục cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH.

3.2. Cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại

Theo khoản 2 Điều 14 Thông tư 36/2015/TT-BTNMT, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét và cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này.

4. Đăng ký chủ nguồn thải CTNH thuộc các đổi tượng khác

Theo khoản 3 Điều 14 Thông tư 36/2015/TT-BTNMT, trường hợp đăng ký chủ nguồn thải CTNH thuộc đối tượng tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ CTNH trong khuôn viên cơ sở phát sinh CTNH thì thời hạn xem xét, cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH là 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cụ thể như sau:

 Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành kiểm tra cơ sở trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải CTNH đầy đủ, hợp lệ. Thời gian kiểm tra đối với một cơ sở không quá 02 (hai) ngày làm việc;

– Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra cơ sở, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 (B) ban hành kèm theo Thông tư này với 01 (một) mã số quản lý CTNH theo quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này.

– Trường hợp chưa đủ điều kiện cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH thì Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Chủ nguồn thải CTNH sửa đổi, bổ sung và nộp lại hồ sơ theo thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường.

+ Thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ không tính vào thời hạn xem xét, cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH.

Theo Theo khoản 1 Điều 13 Thông tư này, hồ sơ đăng ký bao gồm:

– Đơn đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 (A) ban hành kèm theo Thông tư này;

– 01 (một) bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương;

– Hồ sơ, giấy tờ đối với trường hợp đăng ký tự tái sử dụng, tái chế, sơ chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ CTNH theo hướng dẫn tại điểm 5.2 Đơn đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 (A) ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Không phải thực hiện thủ tục lập hồ sơ đăng ký

Theo khoản 4 Điều 14 Thông tư 36/2015/TT-BTNMT, trường hợp không phải thực hiện thủ tục lập hồ sơ đăng ký để được cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH theo quy định trên thì:

– Chủ nguồn thải CTNH lập báo cáo quản lý CTNH lần đầu theo quy định tại Phụ lục 4 (A) ban hành kèm theo Thông tư này và nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Sở Tài nguyên và Môi trường;

Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản tiếp nhận ngay khi nhận được báo cáo quản lý CTNH.

+ Văn bản tiếp nhận này hoặc giấy xác nhận của đơn vị có chức năng chuyển phát bưu phẩm kèm theo một bản sao báo cáo quản lý CTNH lần đầu nêu trên có giá trị tương đương Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH.

Trong trường hợp này, hồ sơ đăng ký được thay bằng báo cáo theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 (A) ban hành kèm theo Thông tư 36/2015/TT-BTNMT, theo khoản 2 Điều 13 Thông tư này.

Kết luận:

Trình tự, thủ tục đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại được quy định tại Luật Bảo vệ môi trường 2014, Thông tư 36/2015/TT-BTNMT.

Trình tự thủ tục và biểu mẫu xem tại đây

Trình tự, thủ tục đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại

Thủ tục Nội dung