44. Bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất

Dựa theo quy định của Luật bảo vệ môi trường 2014 được sửa đổi bổ sung 2019, Nghị định số 38/2015/NĐ-CP Nghị định số 40/2019/NĐ-CP, Dữ liệu pháp lý cung cấp các thông tin cần thiết về “Bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất

1. Phế liệu nhập khẩu

Theo khoản 1 Điều 76 Luật bảo vệ môi trường 2014 được sửa đổi bổ sung 2019, phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam phải đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trườngthuộc danh mục phế liệu được phép nhập khẩu do Thủ tướng Chính phủ quy định.
Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu được quy định tại Quyết định 28/2020/QĐ-TTG

2. Chủ thể nhập khẩu phế liệu

Theo khoản 2 Điều 76 Luật bảo vệ môi trường 2014 được sửa đổi bổ sung 2019, tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu phải đáp ứng các yêu cầu sau:

– Có kho, bãi dành riêng cho việc tập kết phế liệu bảo đảm điều kiện về bảo vệ môi trường;

– Có công nghệ, thiết bị tái chế, tái sử dụng phế liệu, xử lý tạp chất đi kèm phế liệu đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường.

Theo khoản 3 Điều 76 Luật bảo vệ môi trường 2014 được sửa đổi bổ sung 2019, tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu có trách nhiệm sau:

– Chỉ được nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất;

Phải xử lý tạp chất đi kèm phế liệu đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường; không được cho, bán tạp chất đi kèm phế liệu;

Phải tái xuất phế liệu không đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường; trường hợp không tái xuất được thì phải xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý chất thải;

– Thực hiện ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu theo quy định của Chính phủ.

3. Điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất

Theo Điều 56 Nghị định 38/2015/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi khoản 29 Điều 3 của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP, quy định về các điều kiện bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất. Cụ thể như sau:

– Điều kiện về kho hoặc bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu

 + Kho lưu giữ phế liệu nhập khẩu:

++ Có hệ thống thu gom nước mưa; hệ thống thu gom và biện pháp xử lý các loại nước thải phát sinh trong quá trình lưu giữ phế liệu bảo đảm đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường;

++ Có cao độ nền bảo đảm không bị ngập lụt; mặt sàn trong khu vực lưu giữ phế liệu được thiết kế để tránh nước mưa chảy tràn từ bên ngoài vào; sàn bảo đảm kín khít, không rạn nứt, bằng vật liệu chống thấm, đủ độ bền chịu được tải trọng của lượng phế liệu cao nhất theo tính toán;

++ Có tường và vách ngăn bằng vật liệu không cháy. Có mái che kín nắng, mưa cho toàn bộ khu vực lưu giữ phế liệu bằng vật liệu không cháy; có biện pháp hoặc thiết kế để hạn chế gió trực tiếp vào bên trong.

+ Bãi lưu giữ phế liệu nhập khẩu:

++ Có hệ thống thu gom và xử lý nước mưa chảy tràn qua bãi phế liệu nhập khẩu và các loại nước thải phát sinh trong quá trình lưu giữ phế liệu bảo đảm đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường;

++ Có cao độ nền bảo đảm không bị ngập lụt; sàn bảo đảm kín khít, không rạn nứt, bằng vật liệu chống thấm, đủ độ bền chịu được tải trọng của lượng phế liệu cao nhất theo tính toán;

++ Có biện pháp giảm thiểu bụi phát sinh từ bãi lưu giữ phế liệu.

Có công nghệ, thiết bị tái chế, tái sử dụng phế liệu phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định.

– Có công nghệ, thiết bị xử lý tạp chất đi kèm phế liệu đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường. Trường hợp không có công nghệ, thiết bị xử lý tạp chất đi kèm thì phải chuyển giao cho đơn vị có chức năng phù hợp để xử lý.

Ký quỹ bảo đảm phế liệu nhập khẩu.

– Có văn bản cam kết về việc tái xuất hoặc xử lý phế liệu trong trường hợp phế liệu nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường.

– Chỉ được nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho cơ sở của mình theo đúng công suất thiết kế để sản xuất ra các sản phẩm, hàng hóa. Không được nhập khẩu phế liệu về chỉ để sơ chế và bán lại phế liệu, trừ các trường hợp được phê duyệt.

Ký hợp đồng trực tiếp với tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất.

4. Trình tự, thủ tục kiểm tra, thời gian cấp Giấy xác nhận

Theo khoản 3 Điều 56b Nghị định số 38/2015/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 30 Điều 3 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP, quy trình, thủ tục kiểm tra, thời gian cấp Giấy xác nhận được quy định cụ thể như sau:

4.1 Trình tự thủ tục

Theo khoản 3 Điều 56b Nghị định số 38/2015/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 30 Điều 3 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP, quy định về trình tự thủ tục cấp Giấy xác nhận, cụ thể như sau:

Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất lập chứng từ điện tử gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường thông qua Cổng thông tin một cửa Quốc gia.

Quy trình triển khai, tiếp nhận, trao đổi, phản hồi thông tin và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại khoản này thực hiện trên Cổng thông tin một cửa Quốc giahệ thống xử lý chuyên ngành của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

– Cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc cơ quan được ủy quyền thành lập đoàn kiểm tra trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Kết quả kiểm tra được thể hiện bằng văn bản.

– Cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp Giấy xác nhận cho cá nhân, tổ chức đáp ứng đủ điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định, trường hợp chưa đáp ứng đủ điều kiện, cơ quan có thẩm quyền thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, điều kiện về bảo vệ môi trường,

4.2 Thời hạn cấp Giấy xác nhận

Thời hạn cấp Giấy xác nhận là 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ không bao gồm thời gian bổ sung hoàn thiện hồ sơ, theo điểm d khoản 3 Điều 56b Nghị định số 38/2015/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 30 Điều 3 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP.

Kết luận: Bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất được quy định tại Luật bảo vệ môi trường 2014 được sửa đổi bổ sung 2019, Nghị định số 38/2015/NĐ-CP, Nghị định số 40/2019/NĐ-CP.

Trình tự thủ tục và biểu mẫu xem tại đây

Bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất

Thủ tục Nội dung