6. Xác định Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn của cá nhân cư trú

Dựa vào quy định tại Thông tư 111/2013/TT-BTC, Dữ Liệu Pháp Lý sẽ cung cấp các thông tin về “xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn của cá nhân cư trú”.

1. Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn của cá nhân cư trú

Khoản 4 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định các khoản thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn của cá nhân cư trú gồm có:

– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm cả công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên), công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức kinh tế, tổ chức khác.

– Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Luật chứng khoán. Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu của các cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Luật chứng khoán và Điều 120 của Luật doanh nghiệp

– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

2. Xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn của cá nhân cư trú

Căn cứ tại Điều 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về căn cứ tính thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng phần vốn của cá nhân cư trú như sau:

2.1. Đối với chuyển nhượng phần vốn góp

Thu nhập tính thuế được xác định như sau:

Thu nhập tính thuế = Giá chuyển nhượng – (Giá mua + Các chi phí liên quan)

Trong đó:

+ Giá chuyển nhượng là số tiền mà cá nhân nhận được theo hợp đồng chuyển nhượng vốn. Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá thanh toán trên hợp đồng không phù hợp với giá thị trường thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá chuyển nhượng theo quy định của Pháp luật về quản lý thuế.

 + Giá mua của phần vốn chuyển nhượng là giá trị phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng vốn.

++ Trị giá phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng bao gồm:

+++ Trị giá phần vốn góp thành lập doanh nghiệp là trị giá phần vốn tại thời điểm góp vốn. Trị giá vốn góp được xác định trên cơ sở sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ.

+++ Trị giá phần vốn của các lần góp bổ sung là trị giá phần vốn góp bổ sung tại thời điểm góp vốn bổ sung. Trị giá vốn góp được xác định trên cơ sở sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ.

+++ Trị giá phần vốn do mua lại là giá trị phần vốn đó tại thời điểm mua. Giá mua được xác định căn cứ vào hợp đồng mua lại phần vốn góp. Trường hợp hợp đồng mua lại phần vốn góp không có giá thanh toán hoặc giá thanh toán trên hợp đồng không phù hợp với giá thị trường thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá mua theo pháp luật về quản lý thuế.

+++ Đối với phần vốn từ lợi tức ghi tăng vốn là giá trị lợi tức ghi tăng vốn.

+ Các chi phí liên quan là các chi phí hợp lí có hóa đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định tại tiết a.3, điểm a, khoản 1 Điều 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC cụ thể:

++ Chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng.

++ Các khoản phí và lệ phí người chuyển nhượng nộp ngân sách khi làm thủ tục chuyển nhượng.

++ Các khoản chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng vốn.

Thuế suất thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp là 20%.

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 20%

Thời điểm xác định thu nhập tính thuếthời điểm hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực. Tuy nhiên, đối với trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp tại thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn là thời điểm cá nhân chuyển nhượng, rút vốn.

2.2. Đối với chuyển nhượng chứng khoán

Thu nhập tính thuế được xác định như sau:

Thu nhập tính thuế = Giá chuyển nhượng – (Giá mua + Các chi phí liên quan)

Trong đó:

+ Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán được xác định là giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần.

+ Giá chuyển nhượng:

++ Đối với chứng khoán của công ty đại chúng giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán, giá chuyển nhượng chứng khoán là giá thực hiện tại Sở Giao dịch chứng khoán. Giá thực hiện là giá chứng khoán được xác định từ kết quả khớp lệnh hoặc giá hình thành từ các giao dịch thỏa thuận tại Sở Giao dịch chứng khoán.

++ Đối với chứng khoán không thuộc trường hợp nêu trên, giá chuyển nhượng là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng hoặc giá thực tế chuyển nhượng hoặc giá theo sổ sách kế toán của đơn vị có chứng khoán chuyển nhượng tại thời điểm lập báo cáo tài chính gần nhất theo quy định của pháp luật về kế toán trước thời điểm chuyển nhượng.

+ Giá mua là giá thực tế mua ghi trên hợp đồng nhận chuyển nhượng hoặc giá theo sổ sách kế toán.

+ Các chi phí liên quan là các chi phí pháp lý phục vụ cho việc chuyển nhượng, khoản phí, lệ phí nộp ngân sách Nhà nước, các khoản phí khác có liên quan trực tiếp. Các khoản này phải có hóa đơn, chừng từ hợp lệ.

Thuế suất và cách tính thuế

+ Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán áp dụng nộp thuế theo thuế suất 20% là cá nhân đã đăng ký thuế, có mã số thuế tại thời điểm làm thủ tục quyết toán thuế và xác định được thu nhập tính thuế của từng loại chứng khoán theo hướng dẫn tại điểm a, khoản 2, Điều 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC

+ Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán phải tạm nộp thuế theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần kể cả trường hợp áp dụng thuế suất 20%.

Cách tính thuế:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần x Thuế suất

Thời điểm xác định thu nhập tính thuế

Theo điểm c khoản 2 Điều 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định:

+ Đối với chứng khoán của công ty đại chúng giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán là thời điểm người nộp thuế nhận thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.

+ Đối với chứng khoán niêm yết và chứng khoán chưa niêm yết nhưng đã thực hiện đăng ký giao dịch tại Trung tâm giao dịch chứng khoán là thời điểm Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch công bố giá thực hiện.

+ Đối với chứng khoán không thuộc 2 trường hợp trên là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực, nếu không có hợp đồng chuyển nhượng thì thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký chuyển tên sở hữu chứng khoán.

Kết luận: Xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn của cá nhân cư trú được cụ thể nội dung qua Thông tư 111/2013/TT-BTC.

Trình tự thủ tục và biểu mẫu xem tại đây.

Xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn của cá nhân cư trú

Thủ tục Nội dung