26. Đối tượng chịu thuế suất 0%, 5%, 10%
Chủ đề: Các đối tượng chịu thuế suất 0%, 5%, 10%
Dựa vào quy định tại Thông tư 219/2013/TT-BTC và Thông tư số 26/2015/TT-BTC, Dữ Liệu Pháp Lý cung cấp các thông tin cần thiết về “Các đối tượng chịu thuế suất 0%, 5%, 10%”
1. Khái niệm
Theo khoản 1 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC, hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan.
2. Thuế suất 0%
Theo khoản 1 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC, thuế suất 0% áp dụng:
– Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu;
– Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan;
– Vận tải quốc tế;
– Dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài;
– Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
2.1 Hàng hóa xuất khẩu
Theo điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC, hàng hóa xuất khẩu gồm:
– Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;
– Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;
– Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam;
– Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;
– Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật:
+ Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hóa với nước ngoài.
+ Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật.
+ Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.
2.2 Dịch vụ xuất khẩu
Theo điểm b khoản 1 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC, dịch vụ xuất khẩu gồm:
– Dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;
– Dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan
2.3 Vận tải quốc tế
Theo điểm c khoản 1 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC, vận tải quốc tế là vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa bao gồm:
– Theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc
– Từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc
– Cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện.
– Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa.
2.4 Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải
Theo điểm c khoản 1 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC, các dịch vụ của ngành hàng không áp dụng thuế suất 0%:
– Dịch vụ cung cấp suất ăn hàng không;
– Dịch vụ cất hạ cánh tàu bay; dịch vụ sân đậu tàu bay;
– Dịch vụ an ninh bảo vệ tàu bay; soi chiếu an ninh hành khách, hành lý và hàng hóa;
– Dịch vụ băng chuyền hành lý tại nhà ga; dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất;
– Dịch vụ bảo vệ tàu bay; dịch vụ kéo đẩy tàu bay; dịch vụ dẫn tàu bay;
– Dịch vụ thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay; dịch vụ điều hành bay đi, đến;
– Dịch vụ vận chuyển tổ lái, tiếp viên và hành khách trong khu vực sân đậu tàu bay;
– Chất xếp, kiểm đếm hàng hóa;
– Dịch vụ phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế từ cảng hàng không Việt Nam (passenger service charges).
Các dịch vụ của ngành hàng hải áp dụng thuế suất 0%:
– Dịch vụ lai dắt tàu biển; hoa tiêu hàng hải; cứu hộ hàng hải;
– Cầu cảng, bến phao; bốc xếp; buộc cởi dây; đóng mở nắp hầm hàng;
– Vệ sinh hầm tàu; kiểm đếm, giao nhận;
– Đăng kiểm.
3. Thuế suất 5%
Theo Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC, khoản 6 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC, khoản 7 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC, khoản 8 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC, các đối tượng hưởng thuế suất 5% là:
– Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, không bao gồm các loại nước uống đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác thuộc đối tượng áp dụng mức thuế suất 10%.
– Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng.
– Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp.
– Dịch vụ sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp gồm phơi, sấy khô, bóc vỏ, tách hạt, cắt, xay xát, bảo quản lạnh, ướp muối và các hình thức bảo quản thông thường khác theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
– Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế, bảo quản (hình thức sơ chế, bảo quản theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này) ở khâu kinh doanh thương mại, trừ các trường hợp hướng dẫn tại khoản 5 Điều 5 Thông tư này.
+ Sản phẩm trồng trọt chưa qua chế biến hướng dẫn tại khoản này bao gồm cả thóc, gạo, ngô, khoai, sắn, lúa mỳ.
– Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá bao gồm các loại lưới đánh cá, các loại sợi, dây giềng loại chuyên dùng để đan lưới đánh cá không phân biệt nguyên liệu sản xuất.
– Thực phẩm tươi sống chỉ sơ chế ở khâu kinh doanh thương mại; lâm sản chưa qua chế biến ở khâu kinh doanh thương mại, trừ gỗ, măng và các sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
– Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường.
– Sản phẩm thủ công sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp
– Thiết bị, dụng cụ y tế gồm máy móc và dụng cụ chuyên dùng cho y tế.
– Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập.
– Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim.
+ Hoạt động văn hóa, triển lãm và thể dục, thể thao, trừ các khoản doanh thu như: bán hàng hóa, cho thuê sân bãi, gian hàng tại hội chợ, triển lãm.
+ Hoạt động biểu diễn nghệ thuật như: tuồng, chèo, cải lương, ca, múa, nhạc, kịch, xiếc; hoạt động biểu diễn nghệ thuật khác và dịch vụ tổ chức biểu diễn nghệ thuật của các nhà hát hoặc đoàn tuồng, chèo, cải lương, ca, múa, nhạc, kịch, xiếc có giấy phép hoạt động do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp.
+ Sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim, trừ các sản phẩm nêu tại khoản 15 Điều 4 Thông tư này.
– Đồ chơi cho trẻ em; Sách các loại, trừ sách không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại khoản 15 Điều 4 Thông tư này.
– Dịch vụ khoa học và công nghệ.
– Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở.
4. Thuế suất 10%
Theo Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC, thuế suất 10% được áp dụng khi hàng hóa, dịch vụ đó không thuộc đối tượng miễn thuế, thuế suất 0% và thuế suất 5%.
Kết luận:
Các đối tượng chịu thuế suất 0%, 5%, 10% được quy định tại Thông tư số 219/2013/TT-BTC, Thông tư số 26/2015/TT-BTC.
Trình tự thủ tục và biểu mẫu xem tại đây
Các đối tượng chịu thuế suất 0%, 5%, 10%
Thủ tục | Nội dung |
---|