52. Phân loại tài sản cố định của doanh nghiệp

Việc xác định tài sản cố định có ý nghĩa quan trọng trong việc quản lý, sử dụng, khấu hao tài sản cố định. Sau đây, Dữ Liệu Pháp Lý sẽ cụ thể các phân loại này qua Thông tư 45/2013/TT-BTC.

1. Khái niệm

Khoản 1 Điều 2 Thông tư 45/2013/TT-BTC quy định tài sản cố định hữu hình là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải…

Khoản 2 Điều 2 Thông tư 45/2013/TT-BTC quy định tài sản cố định vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định vô hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, như một số chi phí liên quan trực tiếp tới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả…

2. Phân loại tài sản cố định của doanh nghiệp

Điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư 45/2013/TT-BTC và khoản 2 Điều 1 Thông tư 147/2016/TT-BTC căn cứ vào mục đích sử dụng để quy định về phân loại tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp như sau:
Loại 1: Nhà cửa, vật kiến trúc: là tài sản cố định của doanh nghiệp được hình thành sau quá trình thi công xây dựng như trụ sở làm việc, nhà kho, hàng rào, tháp nước, sân bãi, các công trình trang trí cho nhà cửa, đường xá, cầu cống, đường sắt, đường băng sân bay, cầu tầu, cầu cảng, ụ triền đà.
Loại 2: Máy móc, thiết bị: là toàn bộ các loại máy móc, thiết bị dùng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như máy móc chuyên dùng, thiết bị công tác, giàn khoan trong lĩnh vực dầu khí, cần cẩu, dây chuyền công nghệ, những máy móc đơn lẻ.
Loại 3: Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: là các loại phương tiện vận tải gồm phương tiện vận tải đường sắt, đường thủy, đường bộ, đường không, đường ống và các thiết bị truyền dẫn như hệ thống thông tin, hệ thống điện, đường ống nước, băng tải, ống dẫn khí.
Loại 4: Thiết bị, dụng cụ quản lý: là những thiết bị, dụng cụ dùng trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như máy vi tính phục vụ quản lý, thiết bị điện tử, thiết bị, dụng cụ đo lường, kiểm tra chất lượng, máy hút ẩm, hút bụi, chống mối mọt.
Loại 5: Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm: là các vườn cây lâu năm như vườn cà phê, vườn chè, vườn cao su, vườn cây ăn quả, thảm cỏ, thảm cây xanh…; súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm như đàn voi, đàn ngựa, đàn trâu, đàn bò…
Loại 6: Các tài sản cố định là kết cấu hạ tầng, có giá trị lớn do Nhà nước đầu tư xây dựng từ nguồn ngân sách nhà nước giao cho các tổ chức kinh tế quản lý, khai thác, sử dụng:
+ Tài sản cố định là máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất, tài sản được xây đúc bằng bê tông và bằng đất của các công trình trực tiếp phục vụ tưới nước, tiêu nước (như hồ, đập, kênh, mương); Máy bơm nước từ 8.000 m3/giờ trở lên cùng với vật kiến trúc để sử dụng vận hành công trình giao cho các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ làm nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi để tổ chức sản xuất kinh doanh cung ứng dịch vụ công ích;
+ Tài sản cố định là công trình kết cấu, hạ tầng khu công nghiệp do Nhà nước đầu tư để sử dụng chung của khu công nghiệp như: Đường nội bộ, thảm cỏ, cây xanh, hệ thống chiếu sáng, hệ thống thoát nước và xử lý nước thải…;
+ Tài sản cố định là hạ tầng đường sắt, đường sắt đô thị (đường hầm, kết cấu trên cao, đường ray…).
Loại 7: Các loại tài sản cố định khác: là toàn bộ các tài sản cố định khác chưa liệt kê vào sáu loại trên

 Điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư 45/2013/TT-BTC quy định tài sản cố định vô hình, gồm có:

+ Quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 4 Thông tư này,

+ Quyền phát hành,

+ Bằng sáng chế phát minh,

+ Tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học,

+ Sản phẩm, kết quả của cuộc biểu diễn nghệ thuật,

+ Bản ghi âm, ghi hình,

+ Chương trình phát sóng,

+ Tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá,

+ Kiểu dáng công nghiệp,

+ Thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn,

+ Bí mật kinh doanh,

+ Nhãn hiệu, tên thương mại và chỉ dẫn địa lý,

+ Giống cây trồng và vật liệu nhân giống.

Khoản 3 Điều 6 Thông tư 45/2013/TT-BTC quy định Tài sản cố định bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ là những tài sản cố định doanh nghiệp bảo quản hộ, giữ hộ cho đơn vị khác hoặc cất giữ hộ Nhà nước theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Kết luận: Trên đây là những phân loại tài sản cố định dựa trên mục đích sử dụng để giúp doanh nghiệp dễ xác định trong việc quản lý, khấu hao tài sản cố định.

Trình tự thủ tục, hồ sơ, biểu mẫu thực hiện xem tại đây:

Phân loại tài sản cố định của doanh nghiệp

Thủ tục Nội dung