10. Lập Sổ đăng ký thành viên

Dựa trên các quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, Dữ liệu pháp lý sẽ cung cấp những thông tin về vấn đề Lập sổ đăng ký thành viên như sau:

1. Khái niệm

Theo quy định tại khoản 29 Điều 3 Luật Doanh nghiệp 2020: “Thành viên công ty là cá nhân, tổ chức sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty hợp danh.”

2. Nội dung của sổ Đăng ký thành viên

Theo quy định tại Điều 48 Luật Doanh nghiệp 2020, sổ đăng ký thành viên phải có các nội dung chủ yếu sau:

+  Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

+  Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;

+  Phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp đã góp, thời điểm góp vốn, loại tài sản góp vốn, số lượng, giá trị của từng loại tài sản góp vốn của từng thành viên;

+  Chữ ký của thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật của thành viên là tổ chức;

+  Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của từng thành viên.

Lưu ý:

– Sổ đăng ký thành viên chỉ áp dụng cho loại hình công ty TNHH 2 thành viên trở lên.

– Công ty phải lập sổ đăng ký thành viên ngay sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Khi có sự thay đổi thành viên hoặc các thành viên có sự thay đổi về thông tin thì Công ty phải cập nhật kịp thời những thay đổi ấy theo yêu cầu của thành viên có liên quan theo quy định tại Điều lệ công ty.

Kết luận: Sổ đăng ký thành viên là một hồ sơ cần thiết của công ty, công ty có trách nhiệm phải lập sổ này ngay sau khi công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020.

 Trình tự thủ tục, hồ sơ, biểu mẫu thực hiện xem tại đây:

Lập Sổ đăng ký thành viên

Thủ tục Nội dung