8. Những điều cần lưu ý khi đăng ký doanh nghiệp (tên, địa chỉ, vốn, ngành nghề…)

Trong việc thành lập và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có những vấn đề cần lưu ý về tên, địa chỉ, vốn, ngành nghề,…). Dựa trên những quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, Luật đầu tư 2020, Dữ liệu pháp lý sẽ cung cấp những thông tin cần thiết về vấn đề Những điều cần lưu ý khi đăng ký doanh nghiệp (tên, địa chỉ, vốn, ngành nghề…).

1. Khái niệm.

Khoản 10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.

Khoản 13 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định Địa chỉ liên lạc là địa chỉ đăng ký trụ sở chính đối với tổ chức; địa chỉ thường trú hoặc nơi làm việc hoặc địa chỉ khác của cá nhân mà người đó đăng ký với doanh nghiệp để làm địa chỉ liên lạc.

Khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.

2. Những vấn đề lưu ý về tên doanh nghiệp.

2.1 Những quy định chung:

Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020 có một số quy định về tên doanh nghiệp như sau:

– Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

+ Loại hình doanh nghiệp;

+ Tên riêng.

– Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.

– Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

– Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

2.2 Những điều cấm khi đặt tên doanh nghiệp.

Điều 38 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định những điều cấm khi đặt tên doanh nghiệp.

– Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký

– Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

– Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

3. Những lưu ý về địa chỉ doanh nghiệp.

– Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp phải được ghi trong giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, điểu lệ công ty (khoản 2 Điều 23, khoản 2 Điều 24 Luật Doanh nghiệp 2020)

Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). (Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020)

4. Những vấn đề lưu ý về vốn của doanh nghiệp.

Khoản 3 Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định những chủ thể không được góp vốn vào doanh nghiệp:

+ Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

+ Đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Phòng, chống tham nhũng.

– Góp vốn vào công ty có 2 trường hợp: (khoản 18 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020)

+ Góp vốn để thành lập công ty

+ Góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập.

Lưu ý: khoản 4 Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

5. Những lưu ý về ngành nghề của doanh nghiệp.

– Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm. (khoản 1 Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020)

– Khi doanh nghiệp kinh doanh trong những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thì doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện theo quy định. (khoản 1 Điều 8 Luật Doanh nghiệp 2020)

Khoản 6 Điều 16 Luật Doanh nghiệp 2020 cấm doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh; kinh doanh ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài; kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật hoặc không bảo đảm duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh trong quá trình hoạt động.

Khi thay đổi ngành, nghề kinh doanh thì Doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh. (điểm a khoản 1 Điều 31 Luật Doanh nghiệp 2020)

Lưu ý: Danh mục những ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục IV Luật đầu tư 2020.

Kết luận: Những vấn đề pháp lý liên quan đến Những điều cần lưu ý khi đăng ký doanh nghiệp (tên, địa chỉ, vốn, ngành nghề…) thì phải tuân theo các quy định tại  Luật Doanh nghiệp 2020, Luật đầu tư 2020.

Trình tự thủ tục, hồ sơ, biểu mẫu thực hiện xem tại đây:

Những điều cần lưu ý khi đăng ký doanh nghiệp (tên, địa chỉ, vốn, ngành nghề…)

Thủ tục Nội dung