13. Tổ chức thương lượng tập thể

Dựa vào những quy định của Bộ Luật Lao động 2019 (có hiệu lực ngày 01/01/2021), Nghị định 145/2020/NĐ-CP, Thông tư 29/2015/TT-BLĐTBXH, sau đây, Dữ liệu pháp lý sẽ cung cấp những thông tin cần thiết về những vấn đề liên quan đến Tổ chức thương lượng tập thể.

1. Khái niệm:

– Theo quy định tại Điều 65 Bộ Luật Lao động 2019 thì Thương lượng tập thể là việc đàm phán, thỏa thuận giữa một bên là một hoặc nhiều tổ chức đại diện người lao động với một bên là một hoặc nhiều người sử dụng lao động hoặc tổ chức đại diện người sử dụng lao động nhằm xác lập điều kiện lao động, quy định về mối quan hệ giữa các bên và xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định.

Khoản 1 Điều 75 Bộ Luật lao động 2019 quy định Thỏa ước lao động tập thể là thỏa thuận đạt được thông qua thương lượng tập thể và được các bên ký kết bằng văn bản.

2. Thương lượng tập thể định kỳ.

Điều 3 Thông tư 29/2015/TT-BLĐTB-XH quy định về Thương lượng tập thể định kỳ như sau:

– Thương lượng tập thể định kỳ được tiến hành ít nhất một năm một lần, khoảng cách giữa hai lần thương lượng tập thể định kỳ liền kề tối đa không quá 12 tháng;
– Đại diện hai bên thương lượng thỏa thuận về số lần, thời gian tiến hành thương lượng tập thể định kỳ hằng năm và thống nhất bằng văn bản có chữ ký của các bên tham gia để làm căn cứ tiến hành thương lượng;

3. Nội dung của Thương lượng tập thể.

Điều 67 Bộ Luật Lao động 2019 nêu ra những nội dung mà các bên được chọn ra một hoặc một số để tổ chức thương lượng tập thể:

– Tiền lương, trợ cấp, nâng lương, thưởng, bữa ăn và các chế độ khác;

– Mức lao động và thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, làm thêm giờ, nghỉ giữa ca;

– Bảo đảm việc làm đối với người lao động;

– Bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động; thực hiện nội quy lao động;

– Điều kiện, phương tiện hoạt động của tổ chức đại diện người lao động; mối quan hệ giữa người sử dụng lao động và tổ chức đại diện người lao động;

– Cơ chế, phương thức phòng ngừa, giải quyết tranh chấp lao động;

– Bảo đảm bình đẳng giới, bảo vệ thai sản, nghỉ hằng năm; phòng, chống bạo lực và quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

– Nội dung khác mà một hoặc các bên quan tâm.

Lưu ý: Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở có quyền yêu cầu thương lượng tập thể khi đạt tỷ lệ thành viên tối thiểu trên tổng số người lao động trong doanh nghiệp theo quy định của Chính phủ. (khoản 1 Điều 68 Bộ Luật Lao động 2019)

Khoản 4 Điều 86 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định: Khuyến khích người sử dụng lao động và tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở lựa chọn nội dung về phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc để tiến hành thương lượng tập thể.

4. Quy trình thương lượng tập thể tại doanh nghiệp.

– Khi có yêu cầu thương lượng tập thể của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở có quyền yêu cầu thương lượng tập thể hoặc yêu cầu của người sử dụng lao động thì bên nhận được yêu cầu không được từ chối việc thương lượng. (Điều 70 Bộ Luật Lao động 2019)

+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu và nội dung thương lượng, các bên thỏa thuận về địa điểm, thời gian bắt đầu thương lượng.

+ Người sử dụng lao động có trách nhiệm bố trí thời gian, địa điểm và các điều kiện cần thiết để tổ chức các phiên họp thương lượng tập thể.

+ Thời gian bắt đầu thương lượng không được quá 30 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu thương lượng tập thể.

Lưu ý: Thời gian thương lượng tập thể không được quá 90 ngày kể từ ngày bắt đầu thương lượng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. (khoản 2 Điều 70 Bộ Luật Lao động 2019)

– Trong quá trình thương lượng tập thể, nếu có yêu cầu của bên đại diện người lao động thì trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu, bên người sử dụng lao động có trách nhiệm cung cấp thông tin về tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh và nội dung khác liên quan trực tiếp đến nội dung thương lượng trong phạm vi doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thương lượng tập thể, trừ thông tin về bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ của người sử dụng lao động.

–  Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở có quyền tổ chức thảo luận, lấy ý kiến người lao động về nội dung, cách thức tiến hành và kết quả của quá trình thương lượng tập thể.

Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở quyết định về thời gian, địa điểm và cách thức tiến hành thảo luận, lấy ý kiến người lao động nhưng không được làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh bình thường của doanh nghiệp.

Người sử dụng lao động không được gây khó khăn, cản trở hoặc can thiệp vào quá trình tổ chức đại diện người lao động thảo luận, lấy ý kiến người lao động.

– Việc thương lượng tập thể phải được lập biên bản, trong đó ghi rõ nội dung đã được các bên thống nhất, nội dung còn ý kiến khác nhau. Biên bản thương lượng tập thể phải có chữ ký của đại diện các bên thương lượng và của người ghi biên bản. Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở công bố rộng rãi, công khai biên bản thương lượng tập thể đến toàn bộ người lao động

Lưu ý: Khi thương lượng không thành, các bên thương lượng tiến hành thủ tục giải quyết tranh chấp lao động theo quy định của Bộ luật Lao động 2019. Trong khi đang giải quyết tranh chấp lao động, tổ chức đại diện người lao động không được tổ chức đình công. Điều 108 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định Tranh chấp giữa các bên liên quan đến quyền thương lượng tập thể tại nơi sử dụng lao động không được đình công được thực hiện theo quy định của Chính phủ về giải quyết tranh chấp giữa các bên liên quan đến quyền thương lượng tập thể theo quy định tại khoản 4 Điều 68 của Bộ luật Lao động.

5. Thương lượng tập thể ngành và thương lượng tập thể có nhiều doanh nghiệp tham gia.

Nguyên tắc, nội dung, quy trình của Thương lượng tập thể ngành và Thương lượng tập thể có nhiều doanh nghiệp tham gia được quy định tại Điều 72, 73 Bộ Luật Lao động 2019.

Kết luận: Những vấn đề liên quan đến Tổ chức thương lượng tập thể thì người lao động và người sử dụng lao động phải tuân theo các quy định của Bộ Luật Lao động 2019 (có hiệu lực ngày 01/01/2021), Nghị định 145/2020/NĐ-CP, Thông tư 29/2015/TT-BLĐTBXH.

Trình tự thủ tục, hồ sơ, biểu mẫu thực hiện xem tại đây:

Tổ chức thương lượng tập thể.

Thủ tục Nội dung
Biên bản tổ chức thương lượng tập thể Tải biểu mẫu
(Tên công ty viết bằng tiếng Việt)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————————-

…….., ……..

 

BIÊN BẢN

V/v tổ chức thương lượng tập thể

Hôm nay, vào lúc: …., ….

Tại ………………………………………………………………………………………………

(Tên công ty viết bằng tiếng Việt) và Ban chấp hành Công đoàn cơ sở doanh nghiệp tổ chức phiên họp thương lượng tập thể theo đúng quy định của Bộ Luật Lao động

I. Thành phần: 

a. Về phía doanh nghiệp: (chủ trì)

– Ông (bà): – ……………………………………………………………………………………

– Ông (bà): – ……………………………………………………………………………………

– Ông (bà): – ……………………………………………………………………………………

b. Về phía BCH CĐCS doanh nghiệp:

– Ông (bà): – ……………………………………………………………………………………

– Ông (bà): – ……………………………………………………………………………………

– Ông (bà): – ……………………………………………………………………………………

c. Về phía Công đoàn cấp trên: (nếu có)

– Ông (bà): – ……………………………………………………………………………………

d. Về phía cơ quan quản lý nhà nước về lao động: (nếu có)

– Ông (bà): – ……………………………………………………………………………………

đ. Thư ký

– Ông (bà): – ……………………………………………………………………………………

II. Nội dung:

Căn cứ quy định của Bộ Luật Lao động 2019 và Luật công đoàn 2012. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của các bên trong quan hệ lao động.

(Tên công ty viết bằng tiếng Việt) và BCH CĐCS thương lượng các nội dung sau:

1. Các nội dung thương lượng:

– …………………………………………………………………………………………………

Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, hai bên thống nhất một số nội dung thương lượng cụ thể sau:

2. Những nội dung 2 bên thống nhất (tỷ lệ thống nhất ……..%):

– …………………………………………………………………………………………………

3. Những nội dung 2 bên chưa thống nhất, cần tiếp tục thương lượng:

– …………………………………………………………………………………………………

4. Những nội dung 2 bên còn có nhiều ý kiến khác nhau:

– …………………………………………………………………………………………………

Những nội dung 2 bên đã thống nhất, đề nghị các phòng, ban có liên quan của doanh nghiệp phối hợp với BCHCĐCS công bố công khai cho mọi người được biết và lấy ý kiến của tập thể lao động về nội dung đã thỏa thuận thống nhất.

Nếu có trên 50%  ý kiến tập thể lao động đồng ý, thì đưa vào bản Thỏa ước lao động tập thể để 2 bên tiến hành ký kết thỏa ước lao động tập thể vào ngày ….

Nếu không không đạt 50% tập thể lao động đồng ý, thì 2 bên tiếp tục thương lượng.

Nội dung trên, được 2 bên thống nhất thông qua. Cuộc họp kết thúc vào lúc …. cùng ngày.

Thư ký

 

……..

TM. DOANH NGHIỆP

 

……..

BCH CĐCS

 

……..

 

 

Đề nghị tổ chức thương lượng tập thể Tải biểu mẫu

TÊN CÔNG TY

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————

 

Kính gửi: Ban chấp hành Công đoàn (Tên công ty viết bằng tiếng Việt)

 

 

Căn cứ Bộ Luật Lao động 2019.

Căn cứ tình hình sản xuất, kinh doanh (Tên công ty viết bằng tiếng Việt)

 

(Tên công ty viết bằng tiếng Việt) đề nghị tổ chức cuộc họp thương lượng tập thể.

1. Thời gian:Vào lúc: …., ngày  ….

2. Địa điểm:….

3. Số lượng người tham dự:…. người; Trong đó:

– NSDLĐ: Mời …. người

– BCHCĐ: Mời …. người.

4. Thành phần tham dự:

a.Về phía doanh nghiệp:

– Ông (bà): (Đại diện Hội nghị người lao động)

– Ông (bà): (Đại diện Hội nghị người lao động 2)

– Ông (bà): (Đại diện Hội nghị người lao động 3)

b. Về phía BCH CĐCS doanh nghiệp:

– Ông (bà): (Đại diện Liên đoàn Hội nghị người lao động)

– Ông (bà): (Đại diện Liên đoàn Hội nghị người lao động 2)

– Ông (bà): (Đại diện Liên đoàn Hội nghị người lao động 3)

c. Về phía Công đoàn cấp trên: (nếu có)

– Ông (bà): (Đại diện Liên đoàn Lao động cấp trên)

d. Về phía cơ quan quản lý nhà nước về lao động: (nếu có)

– Ông (bà): (Đại diện cơ quan quản lý nhà nước về lao động)

5. Nội dung họp:

Thương lượng tập thể theo nội dung gửi kèm.

Để tạo điều kiện thuận lợi cho buổi họp thương lượng đạt kết quả mong muốn, (Tên công ty viết bằng tiếng Việt) đề nghị BCH CĐCS  tham gia họp thương lượng tập thể theo thời gian và địa điểm nêu trên, đảm bảo đúng quy định của Bộ Luật Lao động

 

 Nơi nhận:

– Như trên;            

– Lưu VT.

 

 

 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

CỦA DOANH NGHIỆP

 

 

 

 

(HỌ VÀ TÊN_NĐDPL)

 

 

Thông báo những nội dung dự kiến tiến hành thương lượng tập thể Tải biểu mẫu

….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————–

…., ….

 

NỘI DUNG THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ

TÊN CÔNG TY

 

Kính gửi:  Ban chấp hành Công đoàn cơ sở ….

 

– Căn cứ Bộ Luật Lao động 2019;

– Căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và tình hình đời sống, việc làm của người lao động.

 

Để nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh, đồng thời tạo mối quan hệ lao động hài hòa ổn định tại doanh nghiệp. Đại diện …. đề nghị BCH CĐCS thương lượng những nội dung sau: ….

Trên đây là những nội dung mà …. đề xuất thương lượng.

 

Nơi nhận:

– Như trên;

CĐ cấp trên trực tiếp;

– Lưu VT

 

 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

CỦA DOANH NGHIỆP

 

 

 

 

……..

 

 

Văn bản thỏa thuận tổ chức thương lượng định kỳ Tải biểu mẫu
TÊN CÔNG TY CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————–

…., ….

 

BIÊN BẢN THỎA THUẬN

Về việc tổ chức thương lượng tập thể định kỳ

 

– Căn cứ Bộ Luật Lao động 2019;

– Căn cứ vào ý chí của các bên.

 

Hôm nay, …., tại ….

Chúng tôi gồm có:

Bên A : Người sử dụng lao động

Tên doanh nghiệp: ….

Mã số doanh nghiệp: ….

Đia chỉ: ….

Điện thoại: ….                                                                                 Fax: ….

Đại diện theo ủy quyền: Ông / bà ….                                             Chức vụ: ….                                                Quốc tịch:  …..

Bên B : Tập thể người lao động

Đại diện: Ban chấp hành Công đoàn cơ sở ….

Ông / bà: ….                                                                                   Chức vụ: ….

Cùng thống nhất ký kết bản thỏa thuận với những điều khoản sau:


Điều 1:
Cuộc họp thương lượng tập thể giữa Người sử dụng lao động và tập thể người lao động trong …. sẽ tổ chức định kỳ mỗi năm …./lần vào ngày ….Cùng thống nhất ký kết bản thỏa thuận với những điều khoản sau:

Điều 2: Bên A và Bên B có nghĩa vụ đảm bảo công tác chuẩn bị và quy trình tổ chức thương lượng diễn ra đúng theo quy định pháp luật.

Điều 3:

– Bản thoản thuận này có hiệu lực từ ngày ký;

– Bản thoản thuận được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau do mỗi bên giữ 01 bản.

 

BÊN A

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

(Tên người đại diện theo ủy quyền)

BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

(Đại diện Liên đoàn Hội nghị người lao động)