62. Báo cáo về tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp của năm trước

Người sử dụng lao động phải nộp Báo cáo tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp của năm trước. Sau đây, Dữ Liệu Pháp Lý sẽ cụ thể nội dung đó qua Luật Việc làm 2013, Nghị định 28/2015/NĐ-CP, Nghị định 28/2020/NĐ-CP.

1. Khái niệm

Khoản 1 Điều 3 Luật Việc làm 2013 quy định Người lao động là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động và có nhu cầu làm việc.

Khoản 4 Điều 3 Luật Việc làm 2013 quy định Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

Khoản 2 Điều 3 Bộ Luật Lao động 2019 quy định Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận; trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

2. Quy định về báo cáo tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp

– Theo quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Việc làm 2013 thì  Người sử dụng lao động lập và nộp hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp của người lao động cho tổ chức bảo hiểm xã hội trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc có hiệu lực.

– Theo quy định tại khoản 7 Điều 32 Nghị định 28/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp thì hàng năm (trước ngày 15 tháng 01) người sử dụng lao động có trách nhiệm báo cáo với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về tình hình tham gia bảo hiểm xã hội của năm trước theo mẫu số 33 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định chi tiết thi hành một số điều của luật việc làm về bảo hiểm thất nghiệp.

3. Xử lý vi phạm

Theo quy định tại điểm a khoản 7 Điều 40khoản 3 Điều 38 Nghị định 28/2020/NĐ-CP thì:

 – Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động không lập hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc tuyển dụng;

Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi không cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến bảo hiểm thất nghiệp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Kết luận: Người sử dụng lao động có trách nhiệm lập, báo cáo tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền hàng năm theo quy định tại Luật Việc làm 2013, Nghị định 28/2015/NĐ-CP, Nghị định 28/2020/NĐ-CP.

Trình tự thủ tục, hồ sơ, biểu mẫu thực hiện xem tại đây:

Báo cáo tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp hàng năm

Thủ tục Nội dung
Báo cáo tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp của năm trước Tải biểu mẫu

……..

—————

Số: ……..

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————

…….. , ……..

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THAM GIA BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP NĂM ……..

 

Kính gửi: Sở Lao động- Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố ……..

 

Thực hiện Thông t­ư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Th­ương binh và Xã hội hư­ớng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp, …….. báo cáo tình hình tham gia hiểm thất nghiệp năm …….. như sau:

I. TỔNG SỐ NGƯỜI GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, HỢP ĐỒNG LÀM VIỆC: …….. người

1. Số người giao kết hợp đồng lao động: …….. người.

Trong đó:

– Số người giao kết hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng: …….. người.

– Số người giao kết hợp đồng lao động từ đủ 12 tháng đến 36 tháng: …….. người.

– Số người giao kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn: …….. người.

2. Số người giao kết hợp đồng làm việc: …….. người.

Trong đó:

– Số người giao kết hợp đồng làm việc từ đủ 12 tháng đến 36 tháng: …….. người.

– Số người giao kết hợp đồng làm việc không xác định thời hạn: …….. người.

II. TỔNG SỐ NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP:  …….. người

1. Số người giao kết hợp đồng lao động: …….. người.

Trong đó:

– Số người giao kết hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng: …….. người

– Số người giao kết hợp đồng lao động từ đủ 12 tháng đến 36 tháng: …….. người.

– Số người giao kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn: …….. người.

2. Số người giao kết hợp đồng làm việc:  …….. người.

Trong đó:

– Số người giao kết hợp đồng làm việc từ đủ 12 tháng đến 36 tháng: …….. người.

– Số người giao kết hợp đồng làm việc không xác định thời hạn: …….. người.

III. SỐ TIỀN ĐÓNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP:  …….. đồng

IV. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH ĐÓNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP (KẾT QUẢ, TỒN TẠI, NGUYÊN NHÂN) VÀ NHỮNG KIẾN NGHỊ.

 

Nơi nhận:

– Như trên,

– Lưu: VT,…..

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

……..