70. Tự kiểm tra việc thực hiện pháp luật lao động

Dựa trên quy định thông tư 17/2018/TT-BLĐTBXH, Dữ liệu pháp lý cung cấp các thông tin cần thiết về “Tự kiểm tra việc thực hiện pháp luật lao động”.

1. Khái niệm

Tự kiểm tra việc thực hiện pháp luật lao động (sau đây gọi là tự kiểm tra) là hoạt động tự thu thập, phân tích, đánh giá việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động của người sử dụng lao động tại nơi sản xuất, kinh doanh, theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 17/2018/TT-BLĐTBXH.

2. Hoạt động tư kiểm tra

Tần suất: Theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 17/2018/TT-BLĐTBXH, doanh nghiệp thực hiện kiểm tra ít nhất một (1) lần trong năm.

Thời gian: Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 17/2018/TT-BLĐTBXH, thời gian tự kiểm tra người sử dụng lao động tự quyết định.

Thời kỳ tự kiểm tra: từ ngày đầu tiên tháng một dương lịch của năm trước đến thời điểm kiểm tra, theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 17/2018/TT-BLĐTBXH.

3. Các nội dung cần kiểm tra

Theo từ điểm a đến điểm m khoản 1 Điều 5 Thông tư 17/2018/TT-BLĐTBXH, các nội dung cần kiểm tra gồm:

– Việc thực hiện báo cáo định kỳ;

– Việc tuyển dụng và đào tạo lao động;

– Việc giao kết và thực hiện hợp đồng lao động;

– Việc đối thoại, thương lượng và ký kết thỏa ước lao động tập thể;

Thời giờ làm việc và nghỉ ngơi;

– Việc trả lương cho người lao động;

– Việc tổ chức, thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động;

– Việc thực hiện các quy định đối với lao động nữ, lao động là người cao tuổi, lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, lao động là người nước ngoài;

– Việc xây dựng và đăng ký nội quy lao động; xử lý kỷ luật lao động, bồi thường trách nhiệm vật chất;

– Việc tham gia và trích đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế hàng tháng cho người lao động thuộc đối tượng phải tham gia;

– Việc giải quyết tranh chấp và khiếu nại về lao động;

– Nội dung khác mà người sử dụng lao động thấy cần thiết.

4. Trình tự tiến hành tự kiểm tra

Theo Điều 6 Thông tư 17/2018/TT-BLĐTBXH, trình tự tiến hành tự kiểm tra được diễn ra như sau. Trước tiên, căn cứ vào thời gian và kế hoạch, người sử dụng lao động thành lập đoàn tự kiểm tra, đồng thời đăng ký tài khoản trên trang thông tin điện tử để lấy phiếu tự kiểm tra làm nội dung tự kiểm tra.

Thành phần đoàn tự kiểm tra:

– Đại diện người sử dụng lao động làm trưởng đoàn;

– Cán bộ lao động, tiền lương, cán bộ an toàn, vệ sinh lao động;

– Đại diện người lao động;

– Thành phần khác có liên quan do người sử dụng lao động tự quyết định.

Tiếp theo, đoàn tự kiểm tra tiến hành đối chiếu với các quy định pháp luật lao động hiện hành tương ứng theo từng nội dung tự kiểm tra để phân tích, so sánh và kết luận doanh nghiệp có tuân thủ pháp luật lao động hay không và đưa ra biện pháp khắc phục nội dung không tuân thủ (nếu có).

Cuối cùng là báo cáo kết quả tự kiểm tra khi có yêu cầu theo Điều 7 Thông tư này.

5. Hồ sơ tự kiểm tra

Theo Điều 6 Thông tư 17/2018/TT-BLĐTBXH, hồ sơ tự kiểm tra gồm:

– Phiếu tự kiểm tra;

– Kết luận tự kiểm tra;

– Văn bản thành lập đoàn tự kiểm tra của doanh nghiệp;

– Các tài liệu, hồ sơ phát sinh trong quá trình tự kiểm tra.

Hồ sơ tự kiểm tra phải được lưu giữ trong hồ sơ quản lý doanh nghiệp để làm căn cứ theo dõi, phân tích, đưa ra các chính sách, giải pháp nhằm nâng cao tuân thủ pháp luật lao động tại doanh nghiệp.

6. Báo cáo kết quan tự kiểm tra

Theo khoản 1 Điều 7 Thông tư 17/2018/TT-BLĐTBXH, người sử dụng lao động phối hợp với đại diện tập thể lao động tại cơ sở thực hiện báo cáo kết quả tự kiểm tra trực tuyến khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan Thanh tra nhà nước về lao động.

Kết luận: Tự kiểm tra việc thực hiện pháp luật lao động được quy định trong Thông tư 17/2018/TT-BLĐTBXH

Trình tự thủ tục xem tại đây

Tự kiểm tra việc thực hiện pháp luật lao động

Thủ tục Nội dung
Báo cáo kết quả tự kiểm tra việc thực hiện pháp luật lao động Tải biểu mẫu
SỞ LĐTBXH TỈNH, THÀNH PHỐ: ……..
THANH TRA SỞ ……..
———–
 

 

Kính gửi: Thanh tra Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

BÁO CÁO KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG CỦA CÁC CƠ SỞ ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN

Năm ……..

 

TT Chỉ tiêu (trong kỳ báo cáo) ĐVT Loại hình
DN Nhà nước C.ty trách nhiệm hữu hạn C.ty cổ phần DN tư nhân Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) Hợp tác xã (HTX) Công ty hợp danh Khác
1 Số tài khoản đăng ký báo cáo Tài khoản                
2 Số đơn vị báo cáo Đơn vị                
4 Số sai phạm, thiếu sót phát hiện được Sai phạm                
5 Số kiến nghị đã ban hành Kiến nghị                
6 Số đơn vị có phản hồi sau kiến nghị Đơn vị