82. Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động

Chủ đề: Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động

Dựa theo quy định của Bộ Luật lao động 2019, Dữ Liệu Pháp Lý cung cấp các thông tin cần thiết về “Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động

1. Các trường hợp tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động

Theo khoản 1 Điều 30 Bộ Luật lao động 2019, các trường hợp tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động là:

– Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ;

– Người lao động bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự;

– Người lao động phải chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc cơ sở giáo dục bắt buộc;

– Lao động nữ mang thai theo quy định tại Điều 138 của Bộ luật này;

– Người lao động được bổ nhiệm làm người quản lý doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

– Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

– Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của doanh nghiệp đối với phần vốn của doanh nghiệp đầu tư tại doanh nghiệp khác;

– Trường hợp khác do hai bên thỏa thuận.

2. Quyền lợi người lao động trong thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động

Theo khoản 2 Điều 30 Bộ Luật lao động 2019, trong thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, người lao động không được hưởng lương và quyền, lợi ích đã giao kết trong hợp đồng lao động, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.

3. Nhận lại người lao động hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, người lao động phải có mặt tại nơi làm việc và người sử dụng lao động phải nhận người lao động trở lại làm công việc theo hợp đồng lao động đã giao kết nếu hợp đồng lao động còn thời hạn, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác, theo Điều 31 Bộ Luật lao động 2019.

4. Quyền đơn phương tạm hoãn hợp đồng lao động của người lao động nữ mang thai

Theo Điều 138 Bộ Luật lao động 2019, quyền đơn phương tạm hoãn hợp đồng lao động của người lao động nữ mang thai được quy định như sau:

– lao động nữ mang thai nếu có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc tiếp tục làm việc sẽ ảnh hưởng xấu tới thai nhi thì có quyền đơn phương tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động.

– Trong trường hợp này, người lao động phải thông báo cho người sử dụng lao động kèm theo xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc tiếp tục làm việc sẽ ảnh hưởng xấu tới thai nhi.

Thời gian tạm hoãn do người lao động thỏa thuận với người sử dụng lao động nhưng tối thiểu phải bằng thời gian do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền chỉ định tạm nghỉ. Trường hợp không có chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về thời gian tạm nghỉ thì hai bên thỏa thuận về thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động.

Kết luận:

Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động được quy định tại Bộ Luật lao động 2019.

Trình tự thủ tục và biểu mẫu xem tại đây.

Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động

 

Thủ tục Nội dung
Thỏa thuận tạm hoãn thưc hiện Hợp đồng lao động Tải biểu mẫu
…….. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————-

THỎA THUẬN TẠM HOÃN

THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

 

– Căn cứ Bộ luật Lao động năm 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

– Căn cứ hợp đồng lao động số ……..  ký ngày ……..;
– Xét đơn xin tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động …….. của ông (bà) …….. …….. ………

THỎA THUẬN

Điều 1: Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động giữa …….. và ông (bà) …….. ký ngày …….. kể từ ngày …….. đến hết ngày ………

Ông (bà) …….. có trách nhiệm bàn giao công việc đang đảm nhiệm, tài liệu có liên quan theo sự chỉ đạo của ông (bà) Trưởng phòng ……………..

 

Điều 2: Trong thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, ông (bà) …….. không được hưởng lương, BHXH, BHYT và các chế độ khác từ ………

…….. có trách nhiệm thanh toán tiền lương và các chế độ khác đối với ông (bà) …….. đến hết ngày …….. (01 ngày trước ngày tạm hoãn hợp đồng lao động).

 

Điều 3: Hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, ông (bà) ……..phải có mặt tại ……… Trong trường hợp hết hạn tạm hoãn hợp đồng lao động, ông (bà) không có mặt tại …….. mà không có lý do chính đáng thì bị chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 36 của Bộ luật lao động 2019.

 

Điều 4: Hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động …….. có trách nhiệm sắp xếp việc làm đối với ông (bà) …….. phù hợp với điều kiện sản xuất, kinh doanh và nhu cầu cán bộ của ………

Trong trường hợp ông (bà) …….. không đồng ý với sự phân công của …….., hai bên thực hiện chấm dứt HĐLĐ.

 

NGƯỜI LAO ĐỘNG

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

……..

NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

……..