98. Phân loại tai nạn lao động

Dựa theo quy định của Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015Nghị định 39/2016/NĐ-CP, Dữ liệu pháp lý cung cấp các thông tin cần thiết về “Phân loại tai nạn lao động

1. Khái niệm

Tai nạn lao động tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động, theo khoản 8 Điều 3 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015

2. Phân loại tai nạn lao động

Theo Điều 9 Nghị định 39/2016/NĐ-CP, tai nạn lao động được phân loại thành:

– Tai nạn lao động làm chết người lao động.

– Tai nạn lao động làm người lao động bị thương nặng.

– Tai nạn lao động làm người lao động bị thương nhẹ.

3. Tai nạn lao động làm chết người lao động

Theo khoản 1 Điều 9 Nghị định 39/2016/NĐ-CP, tai nạn lao động làm chết người lao động là tai nạn lao động mà người lao động bị chết thuộc một trong các trường hợp sau đây:

Chết tại nơi xảy ra tai nạn;

– Chết trên đường đi cấp cứu hoặc trong thời gian cấp cứu;

– Chết trong thời gian Điều trị hoặc chết do tái phát của vết thương do tai nạn lao động gây ra theo kết luận tại biên bản giám định pháp y;

– Người lao động được tuyên bố chết theo kết luận của Tòa án đối với trường hợp mất tích.

4. Tai nạn lao động làm người lao động bị thương nặng

Theo khoản 2 Điều 9 Nghị định 39/2016/NĐ-CP, tai nạn lao động làm người lao động bị thương nặng (sau đây gọi tắt là tai nạn lao động nặng) là tai nạn lao động làm người lao động bị ít nhất một trong những chấn thương được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. Cụ thể như sau:

MÃ SỐ TÊN CHẤN THƯƠNG
01 Đầu, mặt, cổ
011 Các chấn thương sọ não hở hoặc kín;
012 Dập não;
013 Máu tụ trong sọ;
014 Vỡ sọ;
015 Bị lột da đầu;
016 Tổn thương đồng tử mắt;
017 Vỡ và dập các xương cuốn của sọ;
018 Vỡ các xương hàm mặt;
019 Tổn thương phần mềm rộng ở mặt;
0110 Bị thương vào cổ, tác hại đến thanh quản và thực quản.
02 Ngực, bụng
021 Tổn thương lồng ngực tác hại đến cơ quan bên trong;
022 Hội chứng chèn ép trung thất;
023 Dập lồng ngực hay lồng ngực bị ép nặng;
024 Gãy xương sườn;
025 Tổn thương phần mềm rộng ở bụng;
026 Bị thương và dập mạnh ở bụng tác hại tới các cơ quan bên trong;
027 Thủng, vỡ tạng trong ổ bụng;
028 Đụng, dập, ảnh hưởng tới vận động của xương sống;
029 Vỡ, trật xương sống;
0210 Vỡ xương chậu;
0211 Tổn thương xương chậu ảnh hưởng lớn tới vận động của thân và chi dưới;
0212 Tổn thương cơ quan sinh dục
03 Phần chi trên
031 Tổn thương xương, thần kinh, mạch máu ảnh hưởng tới vận động của chi trên;
032 Tổn thương phần mềm rộng khắp ở các chi trên;
033 Tổn thương ở vai, cánh tay, bàn tay, cổ tay làm hại đến các gân;
034 Dập, gẫy, vỡ nát các xương đòn, bả vai, cánh tay, cẳng tay, cổ tay, bàn tay, đốt ngón tay;
035 Trật, trẹo các khớp xương.
04 Phần chi dưới
041 Chấn thương ở các chi dưới gây tổn thương mạch máu, thần kinh, xương ảnh hưởng tới vận động của các chi dưới;
042 Bị thương rộng khắp ở chi dưới;
043 Gẫy và dập xương hông, khớp hông, đùi, đầu gối, ống, cổ chân, bàn chân và các ngón.
05 Bỏng
051 Bỏng độ 3;
052 Bỏng do nhiệt rộng khắp độ 2, độ 3;
053 Bỏng nặng do hóa chất độ 2, độ 3;
054 Bỏng điện nặng;
055 Bị bỏng lạnh độ 3;
056 Bị bỏng lạnh rộng khắp độ 2, độ 3.
06 Nhiễm độc các chất sau ở mức độ nặng
061 Ô xít cácbon: bị ngất, mê sảng, rối loạn dinh dưỡng của da, sưng phổi, trạng thái trong người bàng hoàng, tâm lý mệt mỏi, uể oải, suy giảm trí nhớ, có những biến đổi rõ rệt trong bộ phận tuần hoàn;
062 Ô xít nitơ: hình thức sưng phổi hoàn toàn, biến chứng hoặc không biến chứng thành viêm phế quản;
063 Hydro sunfua: kích thích mạnh, trạng thái động kinh, có thể sưng phổi, mê sảng;
064 Ô xít các bon níc ở nồng độ cao: ngừng thở, sau đó thở chậm chạp, chảy máu ở mũi, miệng và ruột, suy nhược, ngất;
065 Nhiễm độc cấp các loại hóa chất bảo vệ thực vật;
066 Các loại hóa chất độc khác thuộc danh Mục phải khai báo, đăng ký.

 

5. Tai nạn lao động làm người lao động bị thương nhẹ

Theo khoản 3 Điều 9 Nghị định 39/2016/NĐ-CP, tai nạn lao động làm người lao động bị thương nhẹ (sau đây gọi tắt là tai nạn lao động nhẹ) là tai nạn lao động không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.

Kết luận:

Phân loại tai nạn lao động được quy định tại Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015Nghị định 39/2016/NĐ-CP.

Trình tự thủ tục và biểu mẫu xem tại đây.

Phân loại tai nạn lao động

Thủ tục Nội dung