27. Đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
Việc chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp là quyền của chủ sở hữu các đối tượng thuộc quyền sở hữu công nghiệp. Và những nội dung cụ thể liên quan đến việc đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp sẽ được Dữ Liệu Pháp Lý phân tích thông qua các quy định của Luật sở hữu trí tuệ 2005, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2019.
1. Hiệu lực của hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
Điều 148 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2019 quy định về hiệu lực của hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp như sau:
– Đối với các loại quyền sở hữu công nghiệp được xác lập trên cơ sở đăng ký theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 6 của Luật này, hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp chỉ có hiệu lực khi đã được đăng ký tại cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp.
– Đối với các loại quyền sở hữu công nghiệp được xác lập trên cơ sở đăng ký theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 6 của Luật này, hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp có hiệu lực theo thỏa thuận giữa các bên.
– Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp tại khoản 2 Điều này, trừ hợp đồng sử dụng nhãn hiệu, phải đăng ký tại cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp mới có giá trị pháp lý đối với bên thứ ba.
– Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp mặc nhiên bị chấm dứt hiệu lực nếu quyền sở hữu công nghiệp của bên giao bị chấm dứt.
2. Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
Theo quy định tại Điều 149 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, hồ sơ đăng ký hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp bao gồm:
+ Tờ khai đăng ký theo mẫu quy định;
+ Bản gốc hoặc bản sao hợp lệ hợp đồng;
+ Bản gốc văn bằng bảo hộ đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp;
+ Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, văn bản giải trình lý do không đồng ý của bất kỳ đồng chủ sở hữu nào về việc chuyển giao quyền nếu quyền sở hữu công nghiệp thuộc sở hữu chung;
+ Chứng từ nộp phí, lệ phí;
+ Giấy ủy quyền nếu nộp hồ sơ thông qua đại diện.
– Hồ sơ, thủ tục đăng ký cụ thể được hướng dẫn bởi điều 26 Nghị định 103/2006/NĐ-CP.
3. Xử lý hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
Điều 150 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 về trình tự, thủ tục tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp do Chính phủ quy định.
Kết luận: Bên trên là những thông tin cơ bản và ngắn gọn xoay quanh vấn đề liên quan đến việc đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp tại Luật sở hữu trí tuệ 2005, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2019. Để tìm hiểu chi tiết mời bạn tham khảo những văn bản nêu trên.
Trình tự thủ tục, hồ sơ, biểu mẫu thực hiện xem tại đây:
Đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp
Thủ tục | Nội dung |
---|