21. Nội dung quyết định xử phạt vi phạm hành chính
Nội dung quyết định xử phạt hành vi phạm hành chính được thực hiện theo pháp luật xử lý vi phạm hành chính. Sau đây, Dữ Liệu Pháp Lý sẽ cụ thể nội dung đó qua Luật xử lý vi phạm hành chính 2012, Nghị định 97/2017/NĐ-CP.
1. Khái niệm
Vi phạm hành chính là hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước mà không phải là tội phạm và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính. (Khoản 1 Điều 2 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012)
Xử phạt vi phạm hành chính là việc người có thẩm quyền xử phạt áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính. (Khoản 2 Điều 2 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012)
2. Đối tượng áp dụng
Căn cứ tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 97/2020/NĐ-CP và Điều 5 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 thì:
– Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi bị xử phạt vi phạm hành chính về vi phạm hành chính do cố ý; người từ đủ 16 tuổi trở lên bị xử phạt vi phạm hành chính về mọi vi phạm hành chính.
Lưu ý:
– Người thuộc lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân vi phạm hành chính thì bị xử lý như đối với công dân khác, ngoài ra còn có thể bị áp dụng hình thức phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn liên quan đến quốc phòng, an ninh do cơ quan, đơn vị Quân đội nhân dân, Công an nhân dân có thẩm quyền xử lý (điểm a khoản 1 Điều 5 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012)
– Cán bộ, công chức, viên chức thực hiện hành vi vi phạm khi đang thi hành công vụ, nhiệm vụ và hành vi vi phạm đó thuộc công vụ, nhiệm vụ được giao theo văn bản quy phạm pháp luật hoặc văn bản hành chính do cơ quan, người có thẩm quyền ban hành, thì không bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính mà bị xử lý theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức (khoản 1 Điều 1 Nghị định 97/2017/NĐ-CP)
– Tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Là pháp nhân theo quy định của pháp luật dân sự hoặc các tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật;
+ Hành vi vi phạm hành chính do người đại diện, người được giao nhiệm vụ nhân danh tổ chức hoặc người thực hiện hành vi theo sự chỉ đạo, điều hành, phân công, chấp thuận của tổ chức và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính.
Lưu ý: Cơ quan nhà nước thực hiện hành vi vi phạm thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao, thì không bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính mà bị xử lý theo quy định của pháp luật có liên quan (khoản 1 Điều 1 Nghị định 97/2017/NĐ-CP)
– Cá nhân, tổ chức nước ngoài vi phạm hành chính trong phạm vi lãnh thổ, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; trên tàu bay mang quốc tịch Việt Nam, tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam thì bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
Lưu ý chung: Từng đối tượng sẽ được quy định cụ thể về hình thức áp dụng biện pháp xử lý hành chính tại Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 tuy nhiên sẽ không áp dụng với người nước ngoài (khoản 2 Điều 5 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012)
3. Nội dung quyết định xử phạt vi phạm hành chính
Theo quy định tại Điều 68 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 thì:
– Quyết định xử phạt vi phạm hành chính phải bao gồm các nội dung chính sau đây:
+ Địa danh, ngày, tháng, năm ra quyết định;
+ Căn cứ pháp lý để ban hành quyết định;
+ Biên bản vi phạm hành chính, kết quả xác minh, văn bản giải trình của cá nhân, tổ chức vi phạm hoặc biên bản họp giải trình và tài liệu khác (nếu có);
+ Họ, tên, chức vụ của người ra quyết định;
+ Họ, tên, địa chỉ, nghề nghiệp của người vi phạm hoặc tên, địa chỉ của tổ chức vi phạm;
+ Hành vi vi phạm hành chính; tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng;
+ Điều, khoản của văn bản pháp luật được áp dụng;
+ Hình thức xử phạt chính; hình thức xử phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có);
+ Quyền khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
+ Hiệu lực của quyết định, thời hạn và nơi thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nơi nộp tiền phạt;
+ Họ tên, chữ ký của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
+ Trách nhiệm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và việc cưỡng chế trong trường hợp cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính không tự nguyện chấp hành.
Lưu ý:
– Thời hạn thi hành quyết định là 10 ngày, kể từ ngày nhận quyết định xử phạt; trường hợp quyết định xử phạt có ghi thời hạn thi hành nhiều hơn 10 ngày thì thực hiện theo thời hạn đó.
– Trường hợp ban hành một quyết định xử phạt vi phạm hành chính chung đối với nhiều cá nhân, tổ chức cùng thực hiện một hành vi vi phạm hoặc nhiều cá nhân, tổ chức thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính khác nhau trong cùng một vụ vi phạm thì nội dung hành vi vi phạm, hình thức, mức xử phạt đối với từng cá nhân, tổ chức phải xác định cụ thể, rõ ràng.
Kết luận: Nội dung quyết định xử phạt vi phạm hành chính được thực hiện theo quy định sẽ được áp dụng cho mọi cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính (trừ người nước ngoài) của pháp luật xử lý vi phạm hành chính theo quy định tại Luật xử lý vi phạm hành chính 2012, Nghị định 97/2017/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục, hồ sơ, biểu mẫu thực hiện xem tại đây:
Nội dung quyết định xử phạt vi phạm hành chính
Thủ tục | Nội dung |
---|