Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
Thủ tục | Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Nộp hồ sơ và nhận kết quả:
Người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam: nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất, tài sản gắn liền với đất hoặc tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất, tài sản gắn liền với đất nếu có nhu cầu. Trường hợp góp vốn bằng tài sản gắn liền với một phần thửa đất thuê thì phải làm thủ tục tách thửa đất trước khi làm thủ tục thuê đất. Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ; chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, trong 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Bước 3: Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ tại ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, trong 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm lập hồ sơ để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất, chuyển cho Phòng Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ cho thuê đất, trong 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thực hiện các công việc sau: – Thẩm tra hồ sơ và điều kiện mua bán tài sản gắn liền với đất thuê; nếu đủ điều kiện theo quy định thì trình Ủy ban nhân dân cấp cấp huyện quyết định việc thu hồi đất của bên bán, bên góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất; ký hợp đồng thuê đất đối với bên mua, nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê; thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế về việc hết hiệu lực của hợp đồng thuê đất đối với người bán, người góp vốn bằng tài sản, trong 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ từ cơ quan tiếp nhận hồ sơ; – Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai, trong 01 ngày làm việc. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm thực hiện các công việc sau: – Gửi hợp đồng thuê đất cho người mua, người nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê; Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định, trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ từ Phòng Tài nguyên và Môi trường; – Kiểm hồ sơ, xác nhận vào Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất sau khi người sử dụng đất đã nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính, trong 03 ngày làm việc. Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ chuyển Văn phòng Đăng ký đất đai để trình Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất. – Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả để trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Giấy chứng nhận cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại cấp xã, trong 02 ngày làm việc. Thời gian tiếp nhận và giao trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ 6 (từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30 và chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày lễ, tết. Riêng buổi sáng thứ bảy (từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30), tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu, Ủy ban nhân dân thị xã Phú Mỹ vẫn tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính này; tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc ủy ban nhân dân các huyện và Ủy ban nhân dân thành phố Bà Rịa chỉ thực hiện việc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính. |
|
Cách thức thực hiện | Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Điểm a của thủ tục này. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | Thành phần hồ sơ (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực, hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao, hoặc bản chính):
– Hợp đồng, văn bản góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về dân sự; – Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; – Hợp đồng thuê đất đã ký với Nhà nước; – Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có); – Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (Theo mẫu của Bộ Tài chính); – Tờ khai thuế thu nhập cá nhân hoặc Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (Theo mẫu của Bộ Tài chính); *Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ trong đó, 10 ngày cho thủ tục đăng ký biến động về mua, góp vốn tài sản và 20 ngày cho thủ tục thuê đất (không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định).
Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì thủ tục cấp Giấy chứng nhận là 07 ngày. – Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày. – Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết. |
|
Đối tượng thực hiện | Hộ gia đình, cá nhân. | |
Cơ quan thực hiện | – Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là hộ gia đình, cá nhân bán tài sản gắn liền với đất thuê. + Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê mà cấp mới Giấy chứng nhận. + Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai đối với trường hợp góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê mà xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận. – Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. – Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. – Cơ quan phối hợp (nếu có): Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan thuế, kho bạc. – Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến: Mức độ 2. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | – Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.
– Giấy chứng nhận. – Hợp đồng thuê đất. |
|
Lệ phí | Phí:
* Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội thành, nội thị: 150.000đồng/hồ sơ. * Hộ gia đình, cá nhân khu vực các xã, thị trấn thuộc vùng nông thôn: 75.000đồng/hồ sơ. Lệ phí địa chính: * Hộ gia đình, cá nhân khu vực phường thuộc nội thành, nội thị: 28.000đồng/hồ sơ. * Hộ gia đình, cá nhân khu vực các xã, thị trấn thuộc vùng nông thôn: 14.000đồng/hồ sơ. |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Mẫu số 01/LPTB: Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất;
– Mẫu số 02/TNDN: Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp – Mẫu số 11/KK-TNCN: Tờ khai thuế thu nhập cá nhân. (Mẫu tờ khai được ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 và Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính). |
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện |
– Tài sản gắn liền với đất thuê được tạo lập hợp pháp theo quy định của pháp luật; – Đã hoàn thành việc xây dựng theo đúng quy hoạch xây dựng chi tiết và dự án đầu tư đã được phê duyệt, chấp thuận.
– Có năng lực tài chính để thực hiện dự án đầu tư; – Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với dự án đầu tư; – Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án trước đó.
|
|
Cơ sở pháp lý | – Luật Đất đai năm 2013.
– Nghị định số 43/2014/NĐ-CP – Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT – Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT – Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT – Nghị quyết số 59/2016/NQ-HĐND – Nghị quyết số 61/2016/NQ-HĐND |
Số hồ sơ | B-UBND-Bariavungtau-BS145 | Lĩnh vực | Đất đai - nhà cửa - công sở |
Cơ quan ban hành | Bà Rịa - Vũng Tàu | Cấp thực hiện | Quận - Huyện |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |