Báo cáo kê khai công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung

 

Thủ tục Báo cáo kê khai công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung
Trình tự thực hiện Bước 1: Đơn vị quản lý công trình lập 03 bộ hồ sơ theo Mẫu báo cáo kê khai công trình quy định tại Khoản 2 Điều 19 Thông tư 54/2013/TT-BTC (mỗi công trình lập riêng một báo cáo kê khai); kèm bản sao các giấy tờ liên quan; gửi 02 bộ hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, lưu trữ 01 bộ hồ sơ tại đơn vị.
Mẫu báo cáo kê khai công trình cụ thể:
a) Báo cáo kê khai lần đầu theo Mẫu số 01-BC/CTNSNT ban hành kèm theo Thông tư 54/2013/TT-BTC;
b) Báo cáo kê khai bổ sung gồm:
– Thay đổi thông tin về đơn vị quản lý công trình theo Mẫu số 02-BC/CTNSNT ban hành kèm theo Thông tư 54/2013/TT-BTC;
– Thay đổi thông tin về công trình theo Mẫu số 03-BC/CTNSNT ban hành kèm theo Thông tư 54/2013/TT-BTC;
– Xóa thông tin trong Cơ sở dữ liệu về công trình theo Mẫu số 04-BC/CTNSNT ban hành kèm theo Thông tư 54/2013/TT-BTC.
c) Báo cáo kê khai thay đổi thông tin về khai thác công trình theo Mẫu số 05-BC/CTNSNT ban hành kèm theo Thông tư 54/2013/TT-BTC.
Bước 2: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra tính đầy đủ, chính xác của báo cáo và thực hiện xác nhận vào báo cáo; gửi 01 bộ hồ sơ đến Sở Tài chính, lưu trữ 01 bộ hồ sơ tại cơ quan.
Bước 3: Căn cứ vào báo cáo do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác nhận, Sở Tài chính thực hiện đăng nhập vào Cơ sở dữ liệu về công trình.
Cách thức thực hiện Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan; hoặc
Gửi qua đường bưu điện.
Thành phần số lượng hồ sơ *Thành phần hồ sơ, gồm:
I. Báo cáo kê khai
1. Báo cáo kê khai lần đầu: Mẫu số 01-BC/CTNSNT (bản chính).
2. Báo cáo kê khai bổ sung (bản chính)
– Thay đổi thông tin về đơn vị quản lý công trình: Mẫu 02-BC/CTNSNT.
– Thay đổi thông tin về công trình: Mẫu số 03- BC/CTNSNT.
– Xóa thông tin trong CSDL về công trình: Mẫu số 04- BC/CTNSNT.
3. Báo cáo kê khai thay đổi thông tin về khai thác công trình: Mẫu 05-BC/CTNSNT (bản chính).
II. Bản sao các giấy tờ có liên quan đến công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung.
*Số lượng hồ sơ: 03 bộ
Thời hạn giải quyết a) Báo cáo kê khai lần đầu: Đơn vị quản lý công trình lập báo cáo trong 10 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao công trình cho đơn vị quản lý.
b) Báo cáo kê khai bổ sung: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có sự thay đổi.
c) Đối với trường hợp báo cáo kê khai thay đổi thông tin về khai thác công trình:
– Đơn vị quản lý công trình: trước ngày 31/01 hàng năm.
– Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của đơn vị quản lý công trình.
Đối tượng thực hiện Đơn vị quản lý công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung.
Cơ quan thực hiện – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
– Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Đơn vị quản lý công trình.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Xác nhận của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vào các báo cáo kê khai.
Lệ phí Không có
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai a) Báo cáo kê khai lần đầu theo Mẫu số 01-BC/CTNSNT ban hành kèm theo Thông tư 54/2013/TT-BTC.
b) Báo cáo kê khai bổ sung:
Thay đổi thông tin về đơn vị quản lý công trình theo Mẫu số 02-BC/CTNSNT ban hành kèm theo Thông tư 54/2013/TT-BTC.
Thay đổi thông tin về công trình theo Mẫu số 03-BC/CTNSNT ban hành kèm theo Thông tư 54/2013/TT-BTC.
Xóa thông tin trong CSDL về công trình theo Mẫu số 04-BC/CTNSNT ban hành kèm theo Thông tư 54/2013/TT-BTC.
c) Báo cáo kê khai thay đổi thông tin về khai thác công trình theo Mẫu số 05-BC/CTNSNT ban hành kèm theo Thông tư 54/2013/TT-BTC.
Thông tư 54/2013/TT-BTC
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
Cơ sở pháp lý Thông tư số 54/2013/TT-BTC

 

Số hồ sơ B-BTC-BS38 Lĩnh vực Tài chính công
Cơ quan ban hành Bộ tài chính Cấp thực hiện Khác
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.