Bảo mật dữ liệu thử nghiệm phân bón hóa học
Thủ tục | Bảo mật dữ liệu thử nghiệm phân bón hóa học | |
Trình tự thực hiện | – Bước 1: Hồ sơ có đăng ký bảo mật dữ liệu thử nghiệm được nộp cho Cục Trồng trọt
– Bước 2: Cục Trồng trọt đóng dấu xác nhận ngày nhận hồ sơ có đơn đăng ký bảo mật dữ liệu thử nghiệm, vào sổ đăng ký bảo mật và gửi văn bản xác nhận đơn và hồ sơ cho người nộp hồ sơ; – Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ có đơn đăng ký bảo mật, Cục Trồng trọt phải kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ có đơn đăng ký bảo mật và tiến hành thẩm định nội dung yêu cầu bảo mật trong đơn theo quy định; – Trong trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu, Cục Trồng trọt từ chối và thông báo bằng văn bản cho người đăng ký bảo mật để kịp thời sửa chữa, bổ sung. Thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ không quá 15 ngày, kể từ ngày người yêu cầu bảo mật nhận được thông báo bằng văn bản (theo dấu bưu điện nơi đến) |
|
Cách thức thực hiện | Trực tiếp | |
Thành phần số lượng hồ sơ | Hồ sơ gồm:
– Đơn yêu cầu bảo mật dữ liệu thử nghiệm (Phụ lục số 6 Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011); – Tài liệu, thông tin về dữ liệu thử nghiệm cần bảo mật; – Các tài liệu liên quan khác (nếu có) Số lượng: Không quy định |
|
Thời hạn giải quyết | – Thời hạn thẩm định: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ có đơn đăng ký bảo mật. | |
Đối tượng thực hiện | – Tổ chức;
– Cá nhân |
|
Cơ quan thực hiện | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Trồng trọt
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Trồng trọt c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không có |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Văn bản xác nhận hoặc văn bản từ chối
Thời hạn hiệu lực của bảo mật dữ liệu thử nghiệm: 05 năm |
|
Lệ phí | Không (Chưa có văn bản QPPL quy định mức thu phí, lệ phí) | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn yêu cầu bảo mật dữ liệu thử nghiệm (Phụ lục số 6 Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011); | Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Người nộp đơn đăng ký kinh doanh nông hoá phẩm phải có văn bản yêu cầu bảo mật dữ liệu của sản phẩm đăng ký và nêu cụ thể thông tin cần bảo mật
Có đủ cơ sở, bằng chứng chứng minh tính mới và giá trị thương mại của dữ liệu thử nghiệm nếu bị lộ có thể gây cạnh tranh không lành mạnh. |
|
Cơ sở pháp lý | – Luật sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11
– Quyết định số 69/2006/QĐ-BNN – Thông tư số 17/2011/TT-BNNPTNT |
Số hồ sơ | B-BNNPTNT-BS82 | Lĩnh vực | Nông nghiệp - Nông thôn |
Cơ quan ban hành | Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |