Cấp bản sao văn bản công chứng
Thủ tục | Cấp bản sao văn bản công chứng | |
Trình tự thực hiện | – Nộp hồ sơ yêu cầu cấp bản sao văn bản công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng;
– Nhận kết quả tại tổ chức hành nghề công chứng nơi nộp hồ sơ. |
|
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng | |
Thành phần số lượng hồ sơ | Thành phần hồ sơ:
– Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch (Mẫu số 01/PYC) Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể |
|
Thời hạn giải quyết | Không quá hai (02) ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch yêu cầu công chứng phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá mười (10) ngày làm việc (Thời gian xác minh, giám định không tính vào thời hạn công chứng). | |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân, tổ chức | |
Cơ quan thực hiện | Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức hành nghề công chứng
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Bản sao văn bản công chứng | |
Lệ phí | 5.000 đồng/trang, từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 3.000 đồng nhưng tối đa không quá 100.000 đồng/bản. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, văn bản (Mẫu số 01/PYC) | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Việc cấp bản sao văn bản công chứng được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
– Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền yêu cầu bằng văn bản về việc cung cấp hồ sơ công chứng phục vụ cho việc giám sát, kiểm tra, thanh tra, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án liên quan đến việc đã công chứng thì tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm cung cấp bản sao văn bản công chứng và các giấy tờ khác có liên quan. Việc đối chiếu bản sao văn bản công chứng với bản chính chỉ được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng nơi đang lưu trữ hồ sơ công chứng. – Theo yêu cầu của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch và người có quyền, nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch đã được công chứng. |
Luật công chứng |
Cơ sở pháp lý | – Luật công chứng
– Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP |
Lệ phí của thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư số 257/2016/TT-BTC
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của Thông tư 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT đã hết hiệu lực.
Số hồ sơ | B-BTP-BS43 | Lĩnh vực | Công chứng, chứng thực |
Cơ quan ban hành | Bộ tư pháp | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |