Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
Thủ tục | Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng. | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đến Bộ Xây dựng theo một trong các hình thức sau: – Nộp hồ sơ trực tiếp: Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu. – Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu điện: Bản sao có chứng thực. Bước 2: Xử lý hồ sơ – Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Xây dựng thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức chứng nhận sửa đổi, bổ sung đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định. – Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức chứng nhận. |
|
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Xây dựng hoặc dịch vụ bưu điện. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | – Đơn đăng ký bổ sung, sửa đổi hoạt động chứng nhận theo Mẫu số 05, Nghị định 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp..
– Danh sách bổ sung, sửa đổi chuyên gia đánh giá theo Mẫu số 02, Nghị định 107/2016/NĐ-CP và tài liệu liên quan đến mỗi chuyên gia, gồm quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động, có trình độ tốt nghiệp đại học trở lên và chuyên môn phù hợp đối với chương trình chứng nhận; được đào tạo và cấp chứng chỉ hoàn thành khóa đào tạo về kỹ năng đánh giá chứng nhận tương ứng tại cơ sở đào tạo do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố hoặc thừa nhận. Được đào tạo và cấp chứng chỉ hoàn thành khóa đào tạo về kỹ thuật chứng nhận sản phẩm VLXD (nếu có).Tóm tắt quá trình công tác, kinh nghiệm hoạt động đánh giá theo Mẫu số 03, Nghị định 107/2016/NĐ-CP và tài liệu chứng minh kinh nghiệm hoạt động đánh giá của chuyên gia đánh giá. – Tài liệu chứng minh năng lực hoạt động chứng nhận đáp ứng các yêu cầu, cụ thể như sau: + Trường hợp tổ chức chứng nhận đã được công nhận hoạt động chứng nhậnthì nộp bản sao Chứng chỉ công nhận kèm theo phạm vi được công nhận. + Trường hợp tổ chức chứng nhận chưa được công nhậnthì nộp các tài liệu, quy trình đánh giá và các tài liệu liên quan khác để chứng minh năng lực hoạt động phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17065:2013 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17065:2012 hoặc tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế đối với chứng nhận chuyên ngành và các hướng dẫn liên quan của Diễn đàn Công nhận Quốc tế (IAF) hoặc tiêu chuẩn tương ứng với yêu cầu của chương trình chứng nhận đặc thù đối với hoạt động chứng nhận sản phẩm VLXD. * Số lượng hồ sơ: – 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | – 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. | |
Đối tượng thực hiện | – Tổ chức, doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ chứng nhận chất lượng sản phẩm vật liệu xây dựng. | |
Cơ quan thực hiện | – Bộ Xây dựng. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | – Giấy chứng nhận cấp bổ sung, sửa đổi. | |
Lệ phí | – Không có. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Đơn đăng ký bổ sung, sửa đổi hoạt động chứng nhận theo Mẫu số 05, Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp.
– Danh sách chuyên gia đánh giá theo Mẫu số 02, Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp. – Tóm tắt quá trình công tác, kinh nghiệm hoạt động đánh giá theo Mẫu số 03, Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp. |
Nghị định số 107/2016/NĐ-CP |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật.
– Có hệ thống quản lý và năng lực hoạt động đáp ứng các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế và hướng dẫn quốc tế cho mỗi loại hình tương ứng sau đây: + Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17065:2013 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17065:2012 hoặc tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế đối với chứng nhận chuyên ngành và các hướng dẫn liên quan của Diễn đàn Công nhận Quốc tế (IAF) hoặc tiêu chuẩn tương ứng với yêu cầu của chương trình chứng nhận đặc thù đối với hoạt động chứng nhận sản phẩm, hàng hóa. Danh sách bổ sung, sửa đổi chuyên gia đánh giá (nếu có) theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và các chứng chỉ, tài liệu liên quan đối với mỗi chuyên gia gồm: Bản sao Quyết định tuyển dụng hoặc Hợp đồng lao động; bản sao các bằng cấp, chứng chỉ theo quy định tại khoản 3 Điều 17 Nghị định này; tóm tắt quá trình công tác, kinh nghiệm hoạt động đánh giá theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và tài liệu chứng minh kinh nghiệm hoạt động đánh giá của chuyên gia đánh giá. |
Nghị định số 107/2016/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | – Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
– Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa – Nghị định số 107/2016/NĐ-CP |
Số hồ sơ | 1.006856 | Lĩnh vực | Vật liệu xây dựng |
Cơ quan ban hành | Bộ xây dựng | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |