Cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
Thủ tục | Cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia | |
Trình tự thực hiện | – Chủ cửa hàng mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
– Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xét cấp chứng chỉ. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản. |
|
Cách thức thực hiện | Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | – Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (Mẫu Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ); (2) Bản sao hợp pháp các văn bằng chuyên môn có liên quan; (3) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú. – Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao xét cấp chứng chỉ. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản. | |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân, tổ chức | |
Cơ quan thực hiện | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Chứng chỉ hành nghề | |
Lệ phí | Không | Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (Mẫu Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ). | Nghị định số 01/2012/NĐ-CP |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | (1) Có trình độ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành đào tạo về di sản văn hóa, lịch sử (khảo cổ học, văn hóa học), mỹ thuật, Hán Nôm, dân tộc học, cổ nhân học, cổ sinh vật học (động vật, thực vật), địa chất; hoặc là thành viên của tổ chức xã hội – nghề nghiệp liên quan đến các chuyên ngành đào tạo nêu trên và đã thực hiện hoạt động sưu tầm cổ vật;
(2) Không đang trong thời gian bị cấm hành nghề hoặc làm công việc liên quan đến di sản văn hóa theo quyết định của tòa án, không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không đang trong thời gian bị quản chế hình sự hoặc quản chế hành chính; (3) Cán bộ, công chức, viên chức đang công tác trong ngành di sản văn hóa không được phép mở cửa hàng mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. |
Nghị định số 98/2010/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | – Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ;
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ; – Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ; – Nghị định số 01/2012/NĐ-CP . – Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ; – Nghị định số 142/2018/NĐ-CP. |
Số hồ sơ | 1.003738 | Lĩnh vực | Di sản |
Cơ quan ban hành | Bộ văn hóa - thể thao và du lịch | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |