Cấp, công nhận Giấy chứng nhận loại tàu bay
Thủ tục | Cấp, công nhận Giấy chứng nhận loại tàu bay | |
Trình tự thực hiện | a) Nộp hồ sơ TTHC:
– Người đề nghị cấp, công nhận hiệu lực Giấy chứng nhận loại nộp hồ sơ đề nghị đến Cục HKVN; và chịu mọi chi phí trong quá trình kiểm tra cấp, công nhận Giấy chứng nhận loại. b) Giải quyết TTHC: – Giấy chứng nhận loại được hiểu bao gồm cả Giấy chứng nhận loại và Giấy chứng nhận loại bổ sung. – Cục HKVN có trách nhiệm: + Cấp Giấy chứng nhận loại cho tàu bay, động cơ và cánh quạt được thiết kế, chế tạo, thử nghiệm tại Việt Nam; + Công nhận hiệu lực Giấy chứng nhận loại do quốc gia thiết kế và quốc gia chế tạo cấp đối với loại tàu bay, động cơ và cánh quạt được nhập khẩu và khai thác lần đầu hoặc được sản xuất tại Việt Nam. – Cục HKVN hướng dẫn chi tiết về các yêu cầu kỹ thuật, lập hồ sơ cho việc cấp, công nhận hiệu lực Giấy chứng nhận loại. – Trong thời hạn 12 tháng kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận loại, Cục HKVN thực hiện các công việc kiểm tra, thử nghiệm cần thiết để cấp Giấy chứng nhận loại cho loại tàu bay, động cơ và cánh quạt được thiết kế, chế tạo tại Việt Nam, hoặc thông báo từ chối cấp, có nêu rõ lý do; các công việc kiểm tra, thử nghiệm cần thiết bao gồm: + Thẩm định tính đầy đủ và hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận loại; + Xác định tiêu chuẩn đủ điều kiện bay áp dụng cho loại tàu bay, động cơ và cánh quạt được đề nghị cấp Giấy chứng nhận loại để xác định căn cứ cho việc cấp Giấy chứng nhận loại cho loại tàu bay, động cơ và cánh quạt đó; + Thẩm định các số liệu bản vẽ, danh mục các bản vẽ và các tính năng kỹ thuật cần thiết để xác định cấu hình và đặc tính thiết kế của sản phẩm chứng minh việc đáp ứng các tiêu chuẩn đủ điều kiện bay áp dụng, bao gồm cả thông tin về vật liệu và quy trình, phương pháp chế tạo, lắp ráp của sản phẩm để khẳng định tính phù hợp của sản phẩm; + Thẩm định các giới hạn duy trì tính đủ điều kiện bay theo quy định của tiêu chuẩn đủ điều kiện bay áp dụng; + Xác định các yêu cầu về bảo vệ môi trường áp dụng đối với loại tàu bay, động cơ và cánh quạt đề nghị được cấp Giấy chứng nhận loại; + Thực hiện hoặc thuê tổ chức độc lập đủ khả năng thực hiện kiểm tra, thử nghiệm và bay thử cần thiết để kiểm chứng việc tuân thủ của loại tàu bay, động cơ và cánh quạt đối với các tiêu chuẩn đủ điều kiện bay áp dụng. – Trong thời hạn 6 tháng kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị công nhận hiệu lực Giấy chứng nhận loại, Cục HKVN thực hiện các công việc kiểm tra, thử nghiệm cần thiết để công nhận hiệu lực Giấy chứng nhận loại cho loại tàu bay, động cơ và cánh quạt lần đầu được khai thác tại Việt Nam, hoặc thông báo từ chối công nhận, có nêu rõ lý do; các công việc kiểm tra, thử nghiệm cần thiết bao gồm: + Thẩm định tính đầy đủ và hồ sơ đề nghị công nhận hiệu lực Giấy chứng nhận loại; + Xem xét thừa nhận tiêu chuẩn đủ điều kiện bay áp dụng cho loại tàu bay, động cơ và cánh quạt được đề nghị công nhận Giấy chứng nhận loại trên cơ sở phù hợp với Phụ ước 8 của Công ước Chi-ca-go; + Thẩm định các giới hạn duy trì tính đủ điều kiện bay theo quy định của tiêu chuẩn đủ điều kiện bay áp dụng; + Xác định các yêu cầu về bảo vệ môi trường áp dụng đối với loại tàu bay, động cơ và cánh quạt đề nghị được công nhận hiệu lực Giấy chứng nhận loại; + Xem xét thừa nhận kết quả kiểm tra, thử nghiệm và việc bay thử cần thiết để kiểm chứng việc tuân thủ của loại tàu bay, động cơ và cánh quạt đối với các tiêu chuẩn đủ điều kiện bay áp dụng. |
|
Cách thức thực hiện | – Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng Cục HKVN; hoặc
– Nộp qua hệ thống bưu chính. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | – Đơn đề nghị cấp, công nhận hiệu lực Giấy chứng nhận loại;
– Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận loại cho tàu bay hoặc Giấy chứng nhận loại hạn chế phải kèm theo bản vẽ 3 hình chiếu của tàu bay và các thông số cơ bản ban đầu cùng với các đặc tính, giới hạn hoạt động đề xuất; – Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận loại cho động cơ hoặc cánh quạt phải kèm theo bản vẽ tổng thể, mô tả các đặc tính thiết kế, đặc tính hoạt động và các giới hạn hoạt động đề xuất của động cơ hoặc cánh quạt đó; – Tài liệu sơ đồ mạch điện; – Tài liệu phân tích tải điện; – Báo cáo của Hội động rà soát chương trình bảo dưỡng (MRBR) của nhà chế tạo; – Tài liệu chương trình bảo dưỡng tàu bay do nhà chế tạo ban hành (MPD), bao gồm cả chương trình kiểm soát và phòng chống gỉ sét, chương trình bảo dưỡng cấu trúc tàu bay; – Danh mục thiết bị tối thiểu gốc (MMEL); – Giấy chứng nhận tiếng ồn; – Giấy chứng nhận vô tuyến; – Một bản sao của các tài liệu sau: + Tài liệu hướng dẫn bay (AFM); + Tài liệu hướng dẫn bảo dưỡng tàu bay của nhà chế tạo (AMM); + Tài liệu hướng dẫn bảo dưỡng động cơ; + Tài liệu hướng dẫn bảo dưỡng cánh quạt; + Tài liệu hướng dẫn bảo dưỡng động cơ phụ; + Tài liệu tra cứu thiết bị (IPC); + Tài liệu hướng dẫn tiêu chuẩn thực hành (Practical Standards); + Tài liệu hướng dẫn sửa chữa cấu trúc tàu bay (SRM); + Danh mục các cấu trúc khung sườn chính (SSI); + Tài liệu hướng dẫn quy trình xếp tải; + Tài liệu hướng dẫn cân và cân bằng tàu bay; + Tài liệu về kiểm tra không phá hủy (NDT). * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | – 12 tháng đối với cấp Giấy chứng nhận loại.
– 6 tháng đối với công nhận hiệu lực Giấy chứng nhận loại. |
|
Đối tượng thực hiện | – Tổ chức, cá nhân. | |
Cơ quan thực hiện | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: không có; c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tiêu chuẩn an toàn bay, Cục Hàng không Việt Nam; d) Cơ quan phối hợp: không có. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | – Cấp Giấy chứng nhận loại tàu bay; hoặc
– Công nhận hiệu lực Giấy chứng nhận loại tàu bay. |
|
Lệ phí | – Lệ phí: 1.000.000 VNĐ.
– Phí: 100.000.000VNĐ/loại tàu bay. |
Thông tư số 169/2010/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Không có | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Giấy chứng nhận loại được cấp, công nhận khi:
+ Tàu bay, động cơ và cánh quạt phù hợp với các hình vẽ, tính năng hoạt động và đặc tính thiết kế đáp ứng được các yêu cầu của tiêu chuẩn đủ điều kiện bay áp dụng; + Thực hiện tốt các công việc thử nghiệm, bay kiểm chứng theo yêu cầu của việc phê chuẩn tàu bay, động cơ và cánh quạt được quy định tại các tiêu chuẩn đủ điều kiện bay áp dụng. – Người đề nghị cấp, công nhận hiệu lực Giấy chứng nhận loại đã nộp đủ phí và lệ phí theo quy định. |
Thông tư 01/2011/TT-BGTVT |
Cơ sở pháp lý | – Luật Hàng không dân dụng Việt Nam
– Thông tư 01/2011/TT-BGTVT – Thông tư số 169/2010/TT-BTC |
Thông tư số 169/2010/TT-BTC đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 193/2016/TT-BTC
Số hồ sơ | BS-BGTVT-HK-0014 | Lĩnh vực | Hàng không |
Cơ quan ban hành | Bộ giao thông vận tải | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |