Cấp điều chỉnh Giấy phép sử dụng VLNCN thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương

 

Thủ tục Cấp điều chỉnh Giấy phép sử dụng VLNCN thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương
Trình tự thực hiện – Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Công Thương trên địa bàn;
– Sở Công Thương kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương thẩm định nội dung hồ sơ, trường hợp cần thiết, thẩm tra thực tế. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở trình UBND tỉnh hoặc được UBND tỉnh ủy quyền cấp Giấy phép cho doanh nghiệp. Nếu hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp, nêu rõ lý do không cấp phép;
– Doanh nghiệp nhận Giấy phép trực tiếp tại Sở Công Thương hoặc bằng đường bưu điện.
Cách thức thực hiện – Nộp trực tiếp;
– Qua đường bưu điện.
Thành phần số lượng hồ sơ – Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Báo cáo hoạt động sử dụng VLNCN trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp lần trước và các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này, nếu có sự thay đổi đối với các tổ chức đề nghị cấp lại Giấy phép sử dụng VLNCN;
+ Bản sao Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cấp mới theo đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp thay đổi về đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp.
+ Các tài liệu tương ứng với điều kiện thay đổi quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 23/2009/TT-BCT đối với các tổ chức đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép sử dụng VLNCN trong trường hợp thay đổi về địa điểm, quy mô hoặc điều kiện sử dụng.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện Các tổ chức có đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động những ngành nghề, lĩnh vực cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
Cơ quan thực hiện Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Không
Lệ phí Được quy định cụ thể của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Mẫu đơn cấp phép hoạt động VLNCN Thông tư số 26/2012/TT-BCT
Yêu cầu, điều kiện thực hiện – Là tổ chức được thành lập theo quy định pháp luật, có đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động những ngành nghề, lĩnh vực cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
– Có hoạt động khoáng sản, dầu khí hoặc công trình xây dựng, công trình nghiên cứu, thử nghiệm cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp. Địa điểm sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải đảm bảo các điều kiện về an ninh trật tự, đảm bảo khoảng cách an toàn đối với các công trình, đối tượng cần bảo vệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và quy định liên quan;
– Có kho chứa, công nghệ, thiết bị, phương tiện, dụng cụ phục vụ công tác sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thoả mãn các yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và các quy định tại Mục 6 Nghị định 39/2009/NĐ-CP; trường hợp không có kho, phương tiện vận chuyển, phải có hợp đồng thuê bằng văn bản với các tổ chức được phép bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp;
– Lãnh đạo quản lý, chỉ huy nổ mìn, thợ mìn, người phục vụ liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn tương xứng với vị trí, chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về kỹ thuật an toàn, phòng cháy, chữa cháy, ứng phó sự cố trong các hoạt động liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
Nghị định số 39/2009/NĐ-CP
Cơ sở pháp lý – Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
– Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
– Nghị định số 39/2009/NĐ-CP
– Nghị định số 54/2012/NĐ-CP
– Thông tư số 23/2009/TT-BCT
– Thông tư số 26/2012/TT-BCT

Mẫu đơn, tờ khai ở thủ tục này đã hiết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư số 13/2018/TT-BCT.
Yêu cầu, điều kiện ở thủ tục này đã hiết hiệu lực, vui lòng xem tại Văn bản hợp nhất số 14/VBHN-BCT.

 

Số hồ sơ Lĩnh vực Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
Cơ quan ban hành Bộ công thương Cấp thực hiện Tỉnh
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.