Cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật
Thủ tục | Cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật | |
Trình tự thực hiện | + Bước 1: Khi có nhu cầu đổi hoặc cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật thì người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật làm đơn theo Mẫu số 01 gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khuyết tật cư trú.
+ Bước 2: Sau 05 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ hồ sơ đang lưu giữ quyết định đổi hoặc cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật. Đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm c, Khoản 2 Điều 8 (trường hợp người đề nghị xác định lại mức độ khuyết tật do nguyên nhân thay đổi dạng khuyết tật hoặc mức độ khuyết tật; người khuyết tật từ đủ 6 tuổi trở lên trừ trường hợp người khuyết tật đặc biệt nặng quy định tại điểm 1.1, 1.2, 1.5, 1.6, 1.7 Mục IV Mẫu số 02 Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH thì thực hiện xác định lại mức độ khuyết tật. |
|
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | 01 bộ hồ sơ, gồm có:
Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH) |
|
Thời hạn giải quyết | 05 ngày làm việc. | |
Đối tượng thực hiện | Người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật. | |
Cơ quan thực hiện | Ủy ban nhân dân cấp xã. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy xác nhận khuyết tật. | |
Lệ phí | Không. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH). | Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật trong những trường hợp sau:
+ Giấy xác nhận khuyết tật sai thông tin so với Chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý khác; + Giấy xác nhận khuyết tật hư hỏng không sử dụng được. – Cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật trong những trường hợp sau: + Thay đổi dạng khuyết tật hoặc mức độ khuyết tật; + Mất Giấy xác nhận khuyết tật; + Người khuyết tật từ đủ 6 tuổi trở lên trừ trường hợp người khuyết tật đặc biệt nặng quy định tại điểm 1.1, 1.2, 1.5, 1.6, 1.7 Mục IV Mẫu số 02 Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH. |
|
Cơ sở pháp lý | + Luật người khuyết tật;
+ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP; + Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH. |
Số hồ sơ | B-BLĐTBXH-BS01 | Lĩnh vực | Bảo trợ xã hội |
Cơ quan ban hành | Bộ lao động-thương binh và xã hội | Cấp thực hiện | Phường - Xã |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |