Cấp đổi giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao
Thủ tục | Cấp đổi giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao |
|
Trình tự thực hiện | Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu đổi giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao nộp hồ sơ tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh. Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương có nhu cầu đổi giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao. |
|
Cách thức thực hiện | trực tiếp tại cơ quan Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | |
Thành phần số lượng hồ sơ | + Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị đổi giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao của cơ quan, tổ chức, đơn vị được trang bị. Nội dung văn bản phải thể hiện rõ lý do đổi giấy phép; số lượng giấy phép đổi; chủng loại, số hiệu, ký hiệu từng loại vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao. b) Giấy giới thiệu và Chứng minh nhân dân hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đến làm thủ tục. c) Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao đã hết hạn. + Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | 10 ngày làm việc. | |
Đối tượng thực hiện | tổ chức | |
Cơ quan thực hiện | Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao. | |
Lệ phí | 10.000 đồng/ 01 giấy. | Thông tư số 193/2010/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | không | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Đối tượng được đổi giấy phép sử dụng vũ khí quân dụng theo quy định tại Điều 13; đối tượng được đổi giấy phép sử dụng vũ khí thể thao theo quy định tại Điều 17, Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12, ngày 30/6/2011). | Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12 |
Cơ sở pháp lý | + Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12).
+ Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Pháp lệnh số 07/2013/UBTVQH13). |
Lệ phí ở thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 218/2016/TT-BTC
Yêu cầu, điều kiện ở thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Luật số 14/2017/QH14
Số hồ sơ | B-BCA-BS00066 | Lĩnh vực | Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ |
Cơ quan ban hành | Bộ công an | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Không còn phù hợp | Quyết định công bố |