Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
Thủ tục | Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa | |
Trình tự thực hiện | – Hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng dẫn viên du lịch nội địa nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch khi thẻ hết hạn sử dụng. – Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
|
Cách thức thực hiện | -Trực tiếp
-Dịch vụ bưu chính |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | -Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú
-Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ -02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm -Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đã qua khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp -Thẻ hướng dẫn viên du lịch đã được cấp -Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019) ; Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | |
Đối tượng thực hiện | Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài | |
Cơ quan thực hiện | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế/Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa | |
Lệ phí | Phí : 325.000 Đồng (325.000 đồng/thẻ (Thông tư số 35/2020/TT-BTC ngày 5/5/2020 có hiệu lực kể từ ngày 05/5/2020 đến hết ngày 31/12/2020).) | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019) | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Bảo đảm duy trì các điều kiện cấp thẻ:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam; (2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; (3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy; (4) Hướng dẫn viên du lịch nội địa tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế; (5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau: – Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ; – Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài; – Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài; – Có chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017. |
|
Cơ sở pháp lý | – Luật Du lịch số 09/2017/QH14
– Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL – Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL – Thông tư số 33/2018/TT-BTC – Thông tư 35/2020/TT-BTC |
Số hồ sơ | 1.001432 | Lĩnh vực | Lữ hành |
Cơ quan ban hành | Tiền Giang | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |