Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài truyền thanh không dây

 

Thủ tục Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài truyền thanh không dây
Trình tự thực hiện – Tổ chức và cá nhân có nhu cầu gửi hồ sơ về Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực phụ trách địa bàn hoặc các cơ quan phối hợp trên địa bàn do Cục Tần số vô tuyến điện ủy quyền (Danh sách các cơ quan phối hợp được thông báo trên trang thông tin điện tử của Cục Tần số vô tuyến điện).
– Cục Tần số vô tuyến điện (Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực phụ trách địa bàn) thụ lý hồ sơ cấp phép:
+ Cục Tần số vô tuyến điện giải quyết cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Tần số vô tuyến điện có trách nhiệm thông báo, hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Cục Tần số vô tuyến điện thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 20 ngày làm việc.
+ Đối với trường hợp phải thay đổi tần số do không xử lý được nhiễu có hại, thời hạn giải quyết cấp giấy phép không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày có kết luận về xử lý nhiễu có hại.
– Người sử dụng căn cứ văn bản nhận được từ Cục Tần số vô tuyến điện để bổ sung hồ sơ, nộp phí theo thông báo, sau đó nhận giấy phép tại nơi thu phí và lệ phí hoặc qua đường bưu điện.
Cách thức thực hiện – Trực tiếp tại Cục Tần số vô tuyến điện; hoặc các Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực hoặc các cơ quan phối hợp do Cục Tần số vô tuyến điện ủy quyền (Danh sách các cơ quan phối hợp được thông báo trên trang thông tin điện tử của Cục Tần số vô tuyến điện);
– Hoặc qua hệ thống bưu chính;
– Hoặc qua Hệ thống Đăng ký – Cấp giấy phép qua mạng trên trang thông tin điện tử của Cục Tần số VTĐ (www.cuctanso.vn và www.rfd.gov.vn).
Thành phần số lượng hồ sơ 1. Thành phần hồ sơ Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài truyền thanh không dây:
– Hồ sơ cấp mới gồm:
+ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1đ Phụ lục 2 của Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT ngày 23/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
+ Văn bản đồng ý của Sở Thông tin và Truyền thông sở tại đối với việc truyền tải thông tin bằng đài truyền thanh không dây.
– Hồ sơ gia hạn giấy phép gồm:
+ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1đ Phụ lục 2 của Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT ngày 23/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
– Hồ sơ sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép gồm:
+ Bản khai đề nghị cấp Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo mẫu 1đ Phụ lục 2 của Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT ngày 23/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
+ Các tài liệu giải thích nội dung cần sửa đổi, bổ sung (khi được yêu cầu).
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định
Đối tượng thực hiện Cá nhân, Tổ chức
Cơ quan thực hiện Bộ Thông tin và Truyền thông (Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực phụ trách địa bàn, thuộc Cục Cục Tần số vô tuyến điện)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
Lệ phí Lệ phí cấp giấy phép và phí sử dụng tần số theo quy định của Bộ Tài chính
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Bản khai đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện (Đối với đài truyền thanh không dây) theo mẫu 1đ ban hành kèm theo của Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT ngày 23/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông. Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT
Yêu cầu, điều kiện thực hiện – Điều kiện cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện
+ Sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện vào mục đích và nghiệp vụ vô tuyến điện mà pháp luật không cấm;
+ Có giấy phép viễn thông theo quy định của pháp luật về viễn thông đối với tổ chức đề nghị cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện để thiết lập mạng viễn thông, mạng truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình.
+ Có giấy phép hoạt động báo chí hoặc được quyền phát lại chương trình phát thanh, truyền hình theo quy định của pháp luật.
+ Có phương án sử dụng tần số vô tuyến điện khả thi, phù hợp với quy hoạch tần số vô tuyến điện.
+ Có thiết bị vô tuyến điện phù hợp quy chuẩn kỹ thuật về phát xạ vô tuyến điện, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ.
+ Cam kết thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; kiểm tra, giải quyết nhiễu có hại và an toàn bức xạ vô tuyến điện.
– Điều kiện gia hạn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
+ Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ được quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
+ Thời hạn hiệu lực của giấy phép còn lại ít nhất là 30 ngày;
+ Tổng thời hạn cấp lần đầu và các lần gia hạn giấy phép không vượt quá thời hạn tối đa quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng; trường hợp cấp lần đầu bằng thời hạn tối đa quy định cho loại giấy phép tương ứng thì chỉ được xem xét gia hạn tối đa là một năm.
– Điều kiện sửa đổi, bổ sung giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện:
+ Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện còn hiệu lực;
+ Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định cho từng loại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện tương ứng;
+ Việc sửa đổi, bổ sung phải phù hợp với quy định tại các Điều 19, 20 và 21 của Luật Tần số vô tuyến điện.
Cơ sở pháp lý Luật tần số vô tuyến điện;
– Thông tư số 112/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chínhquy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện;
Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT ngày 23/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn thiết bị vô tuyến điện; sử dụng chung tần số vô tuyến điện.

 

 

 

Số hồ sơ 1.003805 Lĩnh vực Công nghệ thông tin
Cơ quan ban hành Bộ thông tin và truyền thông Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.