Cấp Giấp phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự

 

Thủ tục Cấp Giấp phép xuất khẩu, nhập khẩu sn phẩm mật mã dân sự
Trình tự thực hiện Bước 1: Doanh nghiệp lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép gửi Ban Cơ yếu Chính phủ thông qua Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã. Địa chỉ như sau:

Số điện thoại/số fax: 04-3775.6896;

Thư điện tử: info@nacis.gov.vn;

Website: http://www.nacis.gov.vn.

Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ban Cơ yếu Chính phủ thẩm định và cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối cấp thì phải thông báo bằng văn bn và nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện  Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua hệ thống bưu chính, hoặc dịch vụ công trực tuyến.
Thành phần số lượng hồ sơ Thành phần hồ sơ:

– Đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự;

– Bản sao Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự;

– Bản sao Giấy chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm mật mã dân sự nhập khẩu (trường hợp đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự).

Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.

Thời hạn giải quyết 10 (mười) ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện Tổ chức (doanh nghiệp).
Cơ quan thực hiện – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban Cơ yếu Chính phủ.

– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã/Ban Cơ yếu Chính phủ.

– Cơ quan phi hợp: Không.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự.
Lệ phí Theo quy định của Luật phí và lệ phí.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự (Mẫu số 3). Nghị định số 58/2016/NĐ-CP 
Yêu cầu, điều kiện thực hiện – Có Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự;

– Sản phẩm mật mã dân sự nhập khẩu phải được chứng nhận, công bố hợp quy theo quy định của pháp luật;

– Đối tượng và mục đích sử dụng sản phẩm mật mã dân sự không gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội.

Cơ sở pháp lý Luật an toàn thông tin mạng năm 2015;

– Nghị định số 58/2016/NĐ-CP 

 

Số hồ sơ 2.001491 Lĩnh vực Công nghệ thông tin
Cơ quan ban hành Bộ quốc phòng Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.