Cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện nhập khẩu

 

Thủ tục

Cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện nhập khẩu

Trình tự thực hiện a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện nhập khẩu đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
– Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính và hình thức phù hợp khác; nếu hồ sơ đã đầy đủ thì hẹn thời gian, địa điểm kiểm tra.
– Cục Đăng kiểm Việt Nam trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm tra như sau:
+ Đối với phương tiện được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT, tiến hành kiểm tra để xác nhận tình trạng kỹ thuật thực tế của phương tiện so với hồ sơ thiết kế đã thẩm định và hồ sơ đăng kiểm đã cấp cho phương tiện;
+ Đối với phương tiện được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 11 Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT, tiến hành kiểm tra thực tế phương tiện với loại hình kiểm tra lần đầu.
– Trong thời hạn 01 ngày làm việc đối với việc kiểm tra phương tiện cách trụ sở làm việc dưới 70 km và 02 ngày làm việc đối với việc kiểm tra phương tiện cách trụ sở làm việc từ 70 km trở lên hoặc kiểm tra phương tiện ở vùng biển, đảo, kể từ khi kết thúc kiểm tra tại hiện trường, nếu kết quả kiểm tra phương tiện thỏa mãn các quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật thì Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc đơn vị đăng kiểm được Cục Đăng kiểm Việt Nam ủy quyền cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa theo mẫu quy định tại Thông tư số 15/2013/TT-BGTVT, nếu kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu thì thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
Cách thức thực hiện Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
Thành phần số lượng hồ sơ – Giấy đề nghị kiểm tra theo mẫu (trừ trường hợp đề nghị trực tiếp, gọi điện thoại).
– Hồ sơ kỹ thuật của phương tiện nhập khẩu. Hồ sơ kỹ thuật của phương tiện nhập khẩu quy định như sau:
+ Đối với phương tiện nhập khẩu đã được kiểm tra và cấp giấy chứng nhận đăng kiểm bởi cơ quan đăng kiểm nước ngoài do Cục Đăng kiểm Việt Nam thừa nhận, khi nhập khẩu về Việt Nam thì nộp hồ sơ thiết kế phương tiện đã được cơ quan đăng kiểm nước ngoài thẩm định (bản sao kèm bản chính để đối chiếu), bản chính hồ sơ đăng kiểm do cơ quan đăng kiểm nước ngoài cấp cho phương tiện, các tài liệu kỹ thuật liên quan đến phương tiện; trình hồ sơ để xác định tuổi phương tiện, bản sao chứng từ nhập khẩu có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu gồm hóa đơn thương mại hoặc các giấy tờ tương đương, tờ khai hàng hóa nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nhập khẩu;
+ Đối với phương tiện nhập khẩu đã được kiểm tra và cấp giấy chứng nhận bởi cơ quan đăng kiểm nước ngoài chưa được Cục Đăng kiểm Việt Nam thừa nhận hoặc chưa được cơ quan đăng kiểm nước ngoài kiểm tra, cấp giấy chứng nhận đăng kiểm thì trình bản chính hồ sơ thiết kế đã được thẩm định..
Thời hạn giải quyết Trong thời hạn 01 ngày làm việc đối với việc kiểm tra phương tiện cách trụ sở làm việc dưới 70 km và 02 ngày làm việc đối với việc kiểm tra phương tiện cách trụ sở làm việc từ 70 km trở lên hoặc kiểm tra phương tiện ở vùng biển, đảo, kể từ khi kết thúc kiểm tra tại hiện trường.
Đối tượng thực hiện Tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc đơn vị đăng kiểm được Cục Đăng kiểm Việt Nam;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: đơn vị đăng kiểm được Cục Đăng kiểm Việt Nam;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc đơn vị đăng kiểm được Cục Đăng kiểm Việt Nam;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa.
Lệ phí

– Phí kiểm định tính theo biểu phí ban hành kèm theo Thông tư số 123/2013/TT-BTC ngày 28/08/2013 của Bộ Tài chính về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng phương tiện thuỷ nội địa.

– Lệ phí: 20.000 đồng /01 Giấy chứng nhận.

Thông tư số 123/2013/TT-BTC
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Giấy đề nghị kiểm tra. Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Thỏa mãn các quy phạm, quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng: QCVN01:2008/BGTVT, QCVN17:2011/BGTVT, QCVN25:2010/BGTVT, QCVN50:2012/BGTVT, QCVN51:2012/BGTVT, QCVN 54:2013/BGTVT, QCVN55:2013/BGTVT, QCVN56:2013/BGTVT, QCVN 72:2013/BGTVT, QCVN 72:2014/BGTVT, QCVN84:2014/BGTVT, QCVN 85:2014/BGTVT. Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT
Cơ sở pháp lý

Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004;

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;

Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT

– Thông tư 15/2013/TT-BGTVT

– Thông tư số 123/2013/TT-BTC

– Thông tư số 102/2008/TT- BTC

 

Số hồ sơ 1.001131 Lĩnh vực Đăng kiểm
Cơ quan ban hành Bộ giao thông vận tải Cấp thực hiện Trung ương Khác
Tình trạng Không còn phù hợp Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.