Cấp Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho kiểu loại linh kiện xe mô tô, xe gắn máy
Thủ tục | Cấp Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho kiểu loại linh kiện xe mô tô, xe gắn máy | |
Trình tự thực hiện | a) Nộp hồ sơ TTHC:
Cơ sở sản xuất lập hồ sơ đăng ký chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho kiểu loại linh kiện xe mô tô, xe gắn máy gửi đến Cục Đăng kiểm Việt Nam. b) Giải quyết TTHC: – Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn Cơ sở sản xuất hoàn thiện lại; Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì thống nhất với Cơ sở sản xuất về thời gian và địa điểm đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng tại Cơ sở sản xuất (đánh giá COP). – Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra nội dung hồ sơ và thực hiện đánh giá COP: Nếu chưa đạt yêu cầu thì thông báo để Cơ sở sản xuất hoàn thiện lại; Nếu đạt yêu cầu, trong phạm vi 04 ngày kể từ ngày hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định và kết quả đánh giá COP đạt yêu cầu sẽ cấp Giấy chứng nhận cho kiểu loại sản phẩm. |
|
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Chất lượng xe cơ giới thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ:
– Bản đăng ký thông số kỹ thuật kèm theo bản vẽ kỹ thuật thể hiện kích thước chính, vật liệu chế tạo và ảnh chụp sản phẩm; thuyết minh các ký hiệu, số đóng trên sản phẩm (nếu có); – Bản chính Báo cáo kết quả thử nghiệm của Cơ sở thử nghiệm; – Bản mô tả quy trình công nghệ sản xuất, lắp ráp và kiểm tra chất lượng sản phẩm; – Bản kê các linh kiện chính sử dụng để lắp ráp động cơ (đối với trường hợp sản phẩm là động cơ) theo mẫu; Trường hợp linh kiện được nhập khẩu từ nước ngoài có bản sao Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất xứ sản phẩm cấp cho sản phẩm theo quy định phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành được miễn thành phần hồ sơ về: Bản chính Báo cáo kết quả thử nghiệm của Cơ sở thử nghiệm và Bản mô tả quy trình công nghệ sản xuất, lắp ráp và kiểm tra chất lượng sản phẩm. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | Trong phạm vi 04 ngày kể từ ngày hồ sơ đăng ký đầy đủ theo quy định và kết quả đánh giá COP đạt yêu cầu | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức. | |
Cơ quan thực hiện | – Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có; – Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam; – Cơ quan phối hợp: Không có. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho kiểu loại linh kiện xe mô tô, xe gắn máy | |
Lệ phí | – Giá dịch vụ kiểm tra: được tính toán theo biểu giá quy định tại Thông tư số 239/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ thử nghiệm, kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng, linh kiện trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu.
– Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 50.000 đồng/01 xe. |
Thông tư số 239/2016/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Bản đăng ký thông số kỹ thuật xe mô tô, xe gắn máy;
– Thuyết minh phương pháp và vị trí đóng số khung, số động cơ; – Bản kê các linh kiện chính sử dụng để lắp ráp xe. |
Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Thỏa mãn yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo các tiêu chuẩn tương ứng TCVN 6439-1998; TCVN 6438-2001; TCVN 6998-2002; 22TCN 299-02; TCVN 6770-2001; TCVN 6954-2001; TCVN 7234-2003; 22TCN 293-02; TCVN 6443-1998; TCVN 7232-2003; 22TCN 291-02; TCVN 7348-2003; TCVN 5721-2:2002. | |
Cơ sở pháp lý | – Thông tư số 45/2012/TT-BGTVT |
Số hồ sơ | Lĩnh vực | Đăng kiểm | |
Cơ quan ban hành | Bộ giao thông vận tải | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |