Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp
Thủ tục | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp | |
Trình tự thực hiện | – Doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Văn phòng Cục Quản lý cạnh tranh – Bộ Công Thương (tầng 6, 25 Ngô Quyền – Hoàn Kiếm, Hà Nội); – Tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục Quản lý cạnh tranh tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, Cục Quản lý cạnh tranh thông báo cho doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong vòng 30 ngày. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục Quản lý cạnh tranh tiến hành thẩm định; – Thẩm định hồ sơ: Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cục Quản lý cạnh tranh thẩm định hồ sơ và ban hành văn bản thẩm định trong thời hạn 15 ngày làm việc; – Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp: Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu, Cục Quản lý cạnh tranh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp. Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng yêu cầu, Cục Quản lý cạnh tranh đề nghị doanh nghiệp bổ sung trong thời hạn 30 ngày. Trường hợp doanh nghiệp không sửa đổi, bổ sung đúng thời hạn, Cục Quản lý cạnh tranh trả lại hồ sơ; – Doanh nghiệp nhận Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp và 01 bản có đóng dấu xác nhận của Cục Quản lý cạnh tranh các tài liệu đã nộp 02 bản (quy định tại khoản 5 và điểm a khoản 6 Điều 2 Thông tư số 24/2014/TT-BCT). |
|
Cách thức thực hiện | Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện | |
Thành phần số lượng hồ sơ | – 01 Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp theo mẫu M-01; – 01 bản sao được chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư; – 01 bản tài liệu chứng minh vốn pháp định; – 01 danh sách và bản sao được chứng thực giấy tờ chứng thực cá nhân hợp lệ (chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam; hộ chiếu và giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; hộ chiếu đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam) của những người nêu tại khoản 7 Điều 7 Nghị định số 42/2014/NĐ-CP; – 02 (hai) bộ tài liệu liên quan đến hoạt động bán hàng đa cấp của doanh nghiệp, bao gồm: Mẫu hợp đồng tham gia bán hàng đa cấp; Chương trình trả thưởng; Chương trình đào tạo cơ bản; Quy tắc hoạt động. – Các tài liệu liên quan đến hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp của doanh nghiệp, bao gồm: + 02 (hai) bản danh mục hàng hóa bao gồm các thông tin: chủng loại, xuất xứ, quy cách đóng gói, giá bán (cho người tham gia bán hàng đa cấp và cho khách hàng) và số điểm thưởng quy đổi của hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp; + 01 bản các tài liệu pháp lý đảm bảo điều kiện lưu hành của hàng hóa theo quy định của pháp luật liên quan; + 01 bản các tài liệu liên quan đến công dụng, cách thức sử dụng, chính sách bảo hành, trả lại, mua lại hàng hóa. – 01 bản sao được chứng thực Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy xác nhận hoặc Chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật trong trường hợp kinh doanh hàng hóa thuộc lĩnh vực kinh doanh có điều kiện. – 01 bản chính văn bản xác nhận nộp tiền ký quỹ. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | 20 ngày làm việc. | |
Đối tượng thực hiện | Doanh nghiệp đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp. | |
Cơ quan thực hiện | Cục Quản lý cạnh tranh – Bộ Công Thương. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp. | |
Lệ phí | – Phí thẩm định: 5.000.000 đồng – Lệ phí cấp: 400.000 đồng. |
Thông tư số 197/2014/TT-BCT |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Mẫu M-01 (Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp) – Mẫu M-03 (Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp) |
Thông tư số 24/2014/TT-BCT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Là doanh nghiệp được thành lập tại Việt Nam theo quy định của pháp luật, có đăng ký kinh doanh ngành bán lẻ theo phương thức đa cấp. – Có vốn pháp định 10 tỷ đồng. – Hàng hóa kinh doanh theo phương thức đa cấp phù hợp với nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư. – Có đủ điều kiện kinh doanh hoặc được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật trong trường hợp kinh doanh hàng hóa kinh doanh có điều kiện. – Ký quỹ tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam 5% vốn điều lệ nhưng không thấp hơn 5 tỷ đồng. – Có Quy tắc hoạt động, Chương trình trả thưởng, Chương trình đào tạo cơ bản không trái quy định của pháp luật. – Thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần, người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần phải là những cá nhân chưa từng giữ một trong các chức vụ nêu trên tại doanh nghiệp bán hàng đa cấp đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp do có gian dối về hồ sơ hoặc bị xử phạt vì hành vi vi phạm pháp luật về bán hàng đa cấp. |
Nghị định số 42/2014/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | – Nghị định số 42/2014/NĐ-CP – Thông tư số 24/2014/TT-BCT – Thông tư số 197/2014/TT-BCT |
Lệ phí ở thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 156/2016/TT-BTC
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai ở thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 10/2018/TT-BCT
Yêu cầu, điều kiện ở thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Nghị định 40/2018/NĐ-CP
Số hồ sơ | 1.000887 | Lĩnh vực | Quản lý thị trường |
Cơ quan ban hành | Bộ công thương | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Không còn phù hợp | Quyết định công bố |
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.