Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ (cấp trung ương)

Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ
Trình tự thực hiện

– Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

– Bộ Khoa học và Công nghệ (trực tiếp là Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ) tổ chức thẩm định hồ sơ:

+ Nếu tổ chức khoa học và công nghệ đáp ứng các yêu cầu của quy định hiện hành, Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

+ Trong trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, Bộ Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ trực tiếp tại trụ sở của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
Thành phần số lượng hồ sơ

  Thành phần hồ sơ bao gồm:

+ Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

+ Quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ.

+ Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ hoặc Quy chế tổ chức và hoạt động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành (đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập).

+ Hồ sơ của người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ:

  • Đơn xin làm việc chính nhiệm.
  • Nếu làm việc kiêm nhiệm thì phải có đơn xin làm việc kiêm nhiệm và văn bản của thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý nơi người đó đang làm việc chính nhiệm đồng ý cho làm việc kiêm nhiệm.
  • Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
  • Lý lịch khoa học có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
  • Bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp).
  • Sơ yếu lý lịch có xác nhận của chính quyền xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ.

+ Hồ sơ về nhân lực của tổ chức khoa học và công nghệ:

  • Đối với tổ chức khoa học và công nghệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập: Danh sách nhân lực được cơ quan quyết định thành lập hoặc quản lý trực tiếp xác nhận.
  • Đối với tổ chức khoa học và công nghệ không do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập:

* Danh sách nhân lực.

* Đối với nhân lực chính nhiệm: Đơn xin làm việc chính nhiệm; sơ yếu lý lịch có xác nhận của địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ; bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp).

* Đối với nhân lực kiêm nhiệm: Đơn xin làm việc kiêm nhiệm; sơ yếu lý lịch có xác nhận hợp pháp và bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp); văn bản của thủ trưởng cơ quan trực tiếp quản lý nơi người đó đang làm việc chính nhiệm đồng ý cho làm việc kiêm nhiệm.

* Trường hợp nhân lực không phải là công dân Việt Nam thì phải có văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nước mà người đó mang quốc tịch.

+ Hồ sơ về cơ sở vật chất – kỹ thuật của tổ chức khoa học và công nghệ: Phải có một trong các giấy tờ sau:

  • Đối với tổ chức khoa học và công nghệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập: Bản kê khai cơ sở vật chất – kỹ thuật được cơ quan quyết định thành lập hoặc quản lý trực tiếp xác nhận.
  • Đối với tổ chức khoa học và công nghệ không do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập: Bản kê khai cơ sở vật chất – kỹ thuật; cam kết góp vốn (tiền, tài sản…) của từng cá nhân/các bên hợp tác, liên kết góp vốn; giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với phần vốn đã cam kết góp; biên bản họp của những người sáng lập/các bên hợp tác, liên kết thống nhất định giá tài sản, ngoại tệ… quy ra tiền Việt Nam hoặc văn bản chứng nhận giá trị tài sản hợp pháp.

+ Hồ sơ về trụ sở chính của tổ chức khoa học và công nghệ: Phải có một trong các giấy tờ sau:

  • Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất, nhà của tổ chức khoa học và công nghệ đối với địa điểm nơi đặt trụ sở chính (có chứng thực hợp pháp).
  • Bản sao hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính kèm theo giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất, nhà của bên cho thuê, mượn (có chứng thực hợp pháp).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện – Tổ chức nghiên cứu và phát triển do Chính phủ thành lập.

– Tổ chức nghiên cứu và phát triển do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập hoặc uỷ quyền cho Bộ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập.

Tổ chức nghiên cứu và phát triển thuộc đối tượng trên gồm: các tổ chức nghiên cứu và phát triển có tên trong nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ của các Bộ; các tổ chức nghiên cứu và phát triển có tên trong danh sách các tổ chức sự nghiệp khác của các Bộ do Thủ tướng Chính phủ quyết định; các tổ chức nghiên cứu và phát triển do Bộ trưởng hoặc Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập theo văn bản ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ.

– Tổ chức nghiên cứu và phát triển do Quốc hội, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định thành lập.

– Tổ chức nghiên cứu và phát triển do tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội cấp Trung ương quyết định thành lập.

Cơ quan thực hiện – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Khoa học và Công nghệ.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Lệ phí 2.300.000 đồng, bao gồm:

– Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ: 2.000.000 đồng.

– Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 300.000 đồng.

Thông tư số 187/2009/TT-BTC
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

– Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (Mẫu kèm theo).

– Nội dung cơ bản của Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ (Mẫu kèm theo).

– Bảng danh sách nhân lực (Mẫu kèm theo).

– Đơn xin làm việc chính nhiệm (Mẫu kèm theo).

– Đơn xin làm việc kiêm nhiệm (Mẫu kèm theo).

– Lý lịch khoa học dùng cho người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ (Mẫu kèm theo).

– Bảng kê khai cơ sở vật chất – kỹ thuật (Mẫu kèm theo).

Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN
Yêu cầu, điều kiện thực hiện –  Mục tiêu, phương hướng hoạt động:

+ Mục tiêu, phương hướng hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ không được vi phạm các quy định tại Điều 8 của Luật Khoa học và Công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

+ Đối với tổ chức khoa học và công nghệ có cơ quan, tổ chức chủ quản, mục tiêu, phương hướng hoạt động phải phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức chủ quản đó.

– Điều lệ tổ chức và hoạt động:

+ Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ có cơ quan, tổ chức chủ quản phải được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt hoặc ban hành. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu quy định trong điều lệ phải phù hợp với ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức chủ quản đó.

+ Việc sửa đổi, bổ sung điều lệ do cơ quan, tổ chức phê duyệt hoặc ban hành điều lệ quyết định.

+ Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ thành lập dưới hình thức hợp tác, liên kết phải có chữ ký của các bên hợp tác, liên kết và được một bên là cơ quan, tổ chức phê duyệt theo uỷ quyền của các bên hợp tác, liên kết còn lại.

– Tên tổ chức khoa học và công nghệ:

+ Tên bằng tiếng Việt: Thể hiện loại tổ chức và lĩnh vực hoạt động chủ yếu.

+ Tên bằng tiếng Việt của tổ chức khoa học và công nghệ có thể bao gồm tên riêng và/hoặc địa danh trụ sở chính.

+ Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có): Tên bằng tiếng nước ngoài của tổ chức khoa học và công nghệ  phải được dịch tương ứng từ tên tiếng Việt sang tiếng nước ngoài.

+ Tên viết tắt (nếu có): Tên viết tắt của tổ chức khoa học và công nghệ (kể cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài) phải bao gồm những chữ cái đầu của các từ là yếu tố chính của tên (cụm từ) đó.

+ Tên (kể cả tên viết tắt) của tổ chức khoa học và công nghệ không có cơ quan, tổ chức chủ quản không được trùng với tên của các tổ chức đã được đăng ký trước tại cùng một cơ quan cấp Giấy chứng nhận.

Tổ chức khoa học và công nghệ phải tự chịu trách nhiệm về việc lựa chọn tên của tổ chức mình (bao gồm tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài và tên viết tắt), đảm bảo tên đó không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của các tổ chức, cá nhân đang được bảo hộ tại Việt Nam.

– Nhân lực khoa học và công nghệ:

+ Mỗi tổ chức khoa học và công nghệ phải có ít nhất 05 người có trình độ đại học trở lên, trong đó có ít nhất 20% có trình độ chuyên môn thuộc một trong các lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động và ít nhất 40% làm việc theo chế độ chính nhiệm.

+ Đối với tổ chức khoa học và công nghệ thành lập và hoạt động tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, phải có ít nhất 04 người có trình độ đại học, cao đẳng trở lên, trong đó ít nhất 01 người có chuyên môn thuộc lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động và ít nhất 01 người làm việc theo chế độ chính nhiệm.

+ Người đứng đầu: Là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của tổ chức và phải có trình độ đại học trở lên; đối với tổ chức khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh hoặc tổ chức khoa học và công nghệ là viện thì người đứng đầu phải có trình độ tiến sĩ trở lên.

– Trụ sở chính:

+ Là nơi làm việc riêng biệt để giao dịch, liên lạc và được đặt trong lãnh thổ Việt Nam.

+ Trụ sở chính có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

+ Trụ sở chính của tổ chức khoa học và công nghệ là viện phải có diện tích tối thiểu 25m2.

– Cơ sở vật chất – kỹ thuật:

+ Cơ sở vật chất – kỹ thuật của tổ chức khoa học và công nghệ có thể bao gồm: Nhà xưởng, phòng thí nghiệm, máy móc thiết bị, tài sản trí tuệ, các phương tiện vật chất – kỹ thuật khác phục vụ cho hoạt động, vốn bằng tiền.

+ Vốn đăng ký: Tổ chức khoa học và công nghệ phải đăng ký vốn hoạt động là tiền mặt hoặc giá trị cơ sở vật chất – kỹ thuật khác quy ra tiền mặt.

+ Vốn đăng ký ít nhất là 200.000.000 đồng.

Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10
Cơ sở pháp lý – Luật Khoa học và Công nghệ số 21/2000/QH10

– Nghị định số 81/2002/NĐ-CP

– Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN

– Thông tư số 187/2009/TT-BTC .

 

 

 

Số hồ sơ 1.002145 Lĩnh vực Khoa học - Công nghệ
Cơ quan ban hành Bộ khoa học và công nghê Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Không còn phù hợp Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.