Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm
Thủ tục | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm | |
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu đăng ký hoạt động thử nghiệm: – Đối với chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa tổng hợp đa ngành thuộc trách nhiệm quản lý từ hai bộ quản lý ngành, lĩnh vực trở lên, hồ sơ đăng kýgửi vềBộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng – Cơ quan tiếp nhận hồ sơ) -Đối với chất lượng sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của một bộ quản lý ngành, lĩnh vực theo chức năng, nhiệm vụ quyền hạn được phân công, hồ sơ đăng ký gửi về Bộ, quản lý ngành, lĩnh vực (Cơ quan tiếp nhận hồ sơ do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực phân công) Bước 2: Xử lý hồ sơ Cơ quan tiếp nhận hồ sơ xem xét, thẩm định theo quy định: – Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 5 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức thử nghiệm sửa đổi, bổ sung. – Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ,trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Bộ quản lý ngành, lĩnh vực chịu trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức thử nghiệm. Bước 3: Trả kết quả Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc theo đường bưu điện. |
|
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu điện hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
– Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ, các tài liệu quy định chưa được chứng thực từ bản chính, tổ chức, cá nhân phải xuất trình bản chính để đối chiếu. – Trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu điện, các tài liệu quy định, tổ chức, cá nhân phải nộp bản sao đã được chứng thực từ bản chính. – Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, thực hiện theo văn bản hướng dẫn về giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | Thành phần hồ sơ bao gồm:
– Đơn đăng ký hoạt động thử nghiệm; – Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; – Danh sách thử nghiệm viên và các chứng chỉ, tài liệu liên quan đối với mỗi thử nghiệm viên gồm: Bản sao Quyết định tuyển dụng hoặc Hợp đồng lao động; bản sao chứng chỉ đào tạo tương ứng quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định 107/2016/NĐ-CP; – Tài liệu chứng minh năng lực hoạt động thử nghiệm đáp ứng các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005 hoặc tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế đối với thử nghiệm chuyên ngành: + Bản sao Chứng chỉ công nhận kèm theo phạm vi được công nhận đối với trường hợp tổ chức thử nghiệm đã được tổ chức công nhận quy định tại Điều 21 Nghị định 107/2016/NĐ-CP hoặc tổ chức công nhận nước ngoài quy định tại Điều 25 Nghị định 107/2016/NĐ-CP; + Trường hợp tổ chức thử nghiệm đã được tổ chức công nhận quy định tại Điều 21 Nghị định này hoặc tổ chức công nhận nước ngoài quy định tại Điều 25 Nghị định 107/2016/NĐ-CP công nhận hoạt động thử nghiệm, nhưng đăng ký hoạt động thử nghiệm rộng hơn phạm vi được công nhận, tổ chức thử nghiệm nộp bản sao Chứng chỉ công nhận kèm theo phạm vi được công nhận và các tài liệu, quy trình thử nghiệm, các tài liệu khác liên quan để chứng minh năng lực hoạt động phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn tương ứng quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 107/2016/NĐ-CP đối với phạm vi chưa được công nhận. – Mẫu phiếu kết quả thử nghiệm; Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | – Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức thử nghiệm sửa đổi, bổ sung.
– Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ,trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ, Bộ quản lý ngành, lĩnh vực chịu trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức thử nghiệm. |
|
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên lãnh thổ Việt Nam. | |
Cơ quan thực hiện | Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ;Cơ quan tiếp nhận hồ sơ do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực phân công. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm. | |
Lệ phí | Theo quy định hiện hành của pháp luật về phí, lệ phí | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đăng ký hoạt động thử nghiệm (Mẫu kèm theo).
– Danh sách thử nghiệm viên(Mẫu kèm theo). |
– Nghị định số 107/2016/NĐ-CP |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật.; – Có hệ thống quản lý và năng lực hoạt động đáp ứng các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005 hoặc tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế đối với thử nghiệm chuyên ngành; – Có ít nhất 04 thử nghiệm viên chính thức của tổ chức (viên chức hoặc lao động ký hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc lao động ký hợp đồng không xác định thời hạn), được đào tạo về tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005 hoặc tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế đối với thử nghiệm chuyên ngành; |
– Nghị định số 107/2016/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | – Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
– Nghị định số 132/2008/NĐ-CP – Nghị định số 107/2016/NĐ-CP – Nghị định số 154/2018/NĐ-CP |
Số hồ sơ | Lĩnh vực | ||
Cơ quan ban hành | Cấp thực hiện | ||
Tình trạng | Quyết định công bố |