Cấp Giấy chứng nhận đăng ký sử dụng thương hiệu của hãng hàng không khác đối với hãng hàng không kinh doanh vận chuyển hàng không, kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại
Thủ tục | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký sử dụng thương hiệu của hãng hàng không khác đối với hãng hàng không kinh doanh vận chuyển hàng không, kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại | |
Trình tự thực hiện | a) Nộp hồ sơ TTHC:
Hãng hàng không gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam. b) Giải quyết TTHC: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoặc thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận cho hãng hàng không và nêu rõ lý do. |
|
Cách thức thực hiện | – Nộp hồ sơ trực tiếp tại hoặc qua hệ thống bưu chính
– Hoặc bằng các hình thức phù hợp khác. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | a) Thành phần:
– Bản chính văn bản đề nghị đăng ký theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục của Nghị định 30/2013/NĐ-CP; – Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) các tài liệu chứng minh việc đáp ứng quy định tương ứng tại điểm b khoản 3 và khoản 4 của Điều 26 Nghị định 30/2013/NĐ-CP; – Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) văn bản cho sử dụng thương hiệu của chủ sở hữu thương hiệu. b) Số lượng: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân | |
Cơ quan thực hiện | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hàng không Việt Nam
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Hàng không Việt Nam d) Cơ quan phối hợp: Không |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận đăng ký sử dụng thương hiệu của hãng hàng không khác đối với hãng hàng không kinh doanh vận chuyển hàng không, kinh doanh hàng không chung vì mục đích thương mại | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị đăng ký sử dụng thương hiệu theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 30/2013/NĐ-CP | Nghị định 30/2013/NĐ-CP |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện |
– Hãng hàng không Việt Nam được phép sử dụng tàu bay gắn thương hiệu của hãng hàng không khác cho hoạt động khai thác vận chuyển hàng không, cung cấp dịch vụ hàng không chung trong trường hợp tàu bay dùng chung của nhóm công ty theo hình thức công ty mẹ-công ty con theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, hoặc – Hãng hàng không Việt Nam chỉ được phép sử dụng tàu bay gắn thương hiệu chung của liên minh hãng hàng không mà hãng hàng không đó là thành viên với điều kiện thương hiệu đó không phải là thương hiệu riêng của một hãng hàng không nào khác. |
Nghị định số 30/2013/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | – Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QHH11
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QHH13 – Nghị định số 30/2013/NĐ-CP – Nghị định số 89/2019/NĐ-CP |
Số hồ sơ | 1.003472 | Lĩnh vực | Hàng không |
Cơ quan ban hành | Bộ giao thông vận tải | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |