Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y
Thủ tục | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y | |
Trình tự thực hiện | – Bước 1: Tổ chức, cá nhân buôn bán thuốc thú y nộp hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y cho cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh;
– Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh kiểm tra điều kiện của cơ sở buôn bán thuốc thú y, nếu đủ điều kiện thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
|
Cách thức thực hiện | nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện | |
Thành phần số lượng hồ sơ | * Thành phần hồ sơ:
– Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT. – Bản thuyết minh chi tiết về cơ sở vật chất, kỹ thuật buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục XXII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT. – Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh – Chứng chỉ hành nghề thú y. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân. | |
Cơ quan thực hiện | cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh; | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận hoặc công văn trả lời | |
Lệ phí | – Cửa hàng: 225.000/lần
– Đại lý: 450.000/lần |
Thông tư số 285/2016/TT-BTC
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT.
– Bản thuyết minh chi tiết về cơ sở vật chất, kỹ thuật buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục XXII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT. |
Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
– Có địa điểm, cơ sở vật chất, kỹ thuật phù hợp; – Người quản lý, người trực tiếp bán thuốc thú y phải có Chứng chỉ hành nghề thú y. – Có đủ quầy, tủ, giá kệ để chứa, đựng và trưng bày sản phẩm phải đảm bảo chắc chắn, dễ vệ sinh và tránh được những tác động bất lợi của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, nấm mốc, động vật gặm nhấm và côn trùng gây hại. – Có trang thiết bị để bảo đảm điều kiện bảo quản ghi trên nhãn của sản phẩm; có nhiệt kế, ẩm kế theo dõi điều kiện bảo quản sản phẩm. Đối với cơ sở buôn bán vắc xin, chế phẩm sinh học phải có tủ lạnh, tủ mát hoặc kho lạnh; có nhiệt kế để kiểm tra điều kiện bảo quản; có máy phát điện dự phòng, vật dụng, phương tiện vận chuyển phân phối vắc xin bảo đảm điều kiện bảo quản ghi trên nhãn sản phẩm. |
Nghị định số 35/2016/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | – Luật thú y số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc hội;
– Nghị định số 35/2016/NĐ-CP – Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT – Thông tư số 285/2016/TT-BTC – Nghị định số 123/2018/NĐ-CP |
Số hồ sơ | 1.001686 | Lĩnh vực | Chăn nuôi - thú y |
Cơ quan ban hành | Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |