Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
Thủ tục | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động | |
Trình tự thực hiện | – Bước 1: Tổ chức có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận phải gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận (Cục An toàn lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội).
– Bước 2: Cơ quan tiếp nhận xem xét thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ. – Bước 3: Cơ quan tiếp nhận tổ chức thẩm định hồ sơ và đánh giá tổ chức đăng ký. – Bước 4: Không quá 30 ngày làm việc từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan tiếp nhận sẽ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, Cơ quan đầu mối có văn bản thông báo lý do cho tổ chức đề nghị biết. |
|
Cách thức thực hiện | Đăng ký trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | – Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục 2, Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH;
– Bản sao có chứng thực giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập tổ chức của cơ quan có thẩm quyền; – Danh mục thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định của tổ chức theo mẫu quy định tại Phụ lục 3, Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH; – Danh mục tài liệu kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy trình kiểm định tương ứng với các đối tượng kiểm định đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 4, Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH; – Tài liệu về kiểm định viên: Danh sách phân công kiểm định viên theo mẫu quy định tại Phụ lục 5, Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH; Bản sao có chứng thực Chứng chỉ kiểm định viên, thẻ kiểm định viên (nếu có) đang còn hiệu lực hoặc bản sao có chứng thực các loại giấy chứng nhận, chứng chỉ tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định; Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ kiểm định viên; – Tài liệu chứng minh năng lực, kinh nghiệm của người phụ trách kỹ thuật; – Quy trình hoặc quy chế giám sát chất lượng hoạt động kiểm định của tổ chức; – Bản sao có chứng thực chứng chỉ công nhận hệ thống quản lý chất lượng, năng lực của tổ chức (nếu có); – Mẫu tem kiểm định, ký hiệu đóng (dập) trên đối tượng kiểm định (trong trường hợp không thể dán tem kiểm định). Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
|
Thời hạn giải quyết | Không quá 30 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ). | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức có nhu cầu tham gia hoạt động kiểm định các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. | |
Cơ quan thực hiện | Cục An toàn lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động hoặc công văn thông báo lý do không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động. | |
Lệ phí | Theo quy định của Bộ Tài chính. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục 2, Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH;
– Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quy định tại Phụ lục 2, Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH; – Mẫu Giấy chứng nhận quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội; – Mẫu Danh mục thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định của tổ chức quy định tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội; – Mẫu Danh mục tài liệu kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy trình kiểm định quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội; – Mẫu Danh sách phân công kiểm định viên quy định tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. |
Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 5, Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH, cụ thể:
– Là đơn vị sự nghiệp hoặc doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có chức năng hoặc có đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; – Cơ sở vật chất, kỹ thuật: Có đủ thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định các đối tượng thuộc phạm vi kiểm định theo yêu cầu tại quy trình kiểm định. Thiết bị, dụng cụ phục vụ kiểm định theo từng nhóm đối tượng kiểm định tối thiểu phải đáp ứng quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 06/2014/TT-BLĐTBXH; Có thiết bị để nhập, lưu trữ và truyền dữ liệu điện tử về kết quả kiểm định đến Cơ quan đầu mối; Có đủ các quy trình kiểm định, quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến từng đối tượng thuộc phạm vi kiểm định. – Kiểm định viên: Đối với mỗi đối tượng thuộc phạm vi kiểm định phải có ít nhất 02 (hai) kiểm định viên thuộc biên chế chính thức của tổ chức (là viên chức hoặc người lao động ký kết hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc người lao động ký kết hợp đồng không xác định thời hạn). – Hệ thống tổ chức, quản lý hoạt động kiểm định: + Tổ chức phải có người phụ trách chung về kỹ thuật. Trường hợp tổ chức có các phòng, ban được phân chia theo phạm vi hoạt động khác nhau thì mỗi phòng, ban phải có một người phụ trách chung về kỹ thuật; Người phụ trách chung về kỹ thuật phải là kiểm định viên, đồng thời phải có tối thiểu 05 (năm) năm công tác trong lĩnh vực kỹ thuật liên quan đến đối tượng thuộc phạm vi kiểm định (bao gồm: thiết kế, sản xuất, lắp đặt, sửa chữa, sử dụng, vận hành hay bảo trì) hoặc đã trực tiếp làm công tác kiểm định kỹ thuật an toàn lao động tối thiểu 03 (ba) năm (không bao gồm thời gian thử việc và làm kỹ thuật viên kiểm định). + Tổ chức phải có quy trình, quy chế giám sát chất lượng đối với hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, đáp ứng các yêu cầu sau: Đảm bảo hoạt động kiểm định trong phạm vi theo Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được cấp; tiến hành kiểm định theo đúng quy trình và thực hiện báo cáo kết quả kiểm định theo quy định; phòng ngừa việc giả mạo hồ sơ, tài liệu khi thực hiện kiểm định; ngăn chặn các hành vi gian lận trong hoạt động kiểm định; đảm bảo điều kiện về độc lập, khách quan trong hoạt động kiểm định (không kiểm định các đối tượng do chính Tổ chức trực tiếp sử dụng, kinh doanh). + Trong vòng 01 (một) năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, Tổ chức phải thiết lập, duy trì hệ thống quản lý chất lượng công tác kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 hoặc TCVN ISO/IEC 17020:2001. |
Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH |
Cơ sở pháp lý | – Bộ luật Lao động
– Nghị định số 45/2013/NĐ-CP – Thông tư số 06/2014/TT-BLĐTBXH |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại TT số 09/2019/TT-BLĐTBXH
Yêu cầu, điều kiện thực hiện của thủ tục hành chính Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại TT số 09/2019/TT-BLĐTBXH
Số hồ sơ | 1.000354 | Lĩnh vực | An toàn lao động |
Cơ quan ban hành | Bộ lao động-thương binh và xã hội | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Không còn phù hợp | Quyết định công bố |