Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải
Thủ tục | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải | |
Trình tự thực hiện | Thương nhân gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Công Thương.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
|
Cách thức thực hiện | Nộp trực tiếp
Qua Bưu điện |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải bao gồm:
Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | |
Đối tượng thực hiện | Thương nhân kinh doanh LPG | |
Cơ quan thực hiện | Sở Công Thương | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải | |
Lệ phí | Nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành. | Nghị định số 19/2016/NĐ-CP |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải theo Phụ lục số 09 | Thông tư số 03/2016/TT-BCT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Thuộc sở hữu của thương nhân là đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu mối
– Trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải phải phù hợp với quy hoạch và được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng. – Phương tiện, thiết bị đo lường đã được kiểm định hoặc hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường. – Đáp ứng Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy. Có máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp LPG vào phương tiện vận tải đã được kiểm định và đăng ký theo quy định |
Thông tư số 03/2016/TT-BCT |
Cơ sở pháp lý | – Nghị định số 19/2016/NĐ-CP
– Thông tư số 03/2016/TT-BCT |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai và yêu cầu, điều kiện thực hiện ở thủ tục này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 17/2019/TT-BCT
Lệ phí ở thủ tục này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Nghị định 77/2016/NĐ-CP
Số hồ sơ | Lĩnh vực | Hóa chất, dầu khí | |
Cơ quan ban hành | Bộ công thương | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |