Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm

 

Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm
Trình tự thực hiện Bước 1: Trước khi tiến hành sản xuất, cơ s sản xuất mỹ phẩm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chng nhận đ điều kiện sản xuất mỹ phẩm tới Sở Y tế.Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc k từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đ điều kiện sản xuất mỹ phm, Sở Y tế có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 93/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính ph quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm nếu hồ sơ đđủ và hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì thông báo bằng văn bản và nêu những nội dung chưa đầy đủ, hợp lệ tới cơ s sản xuất mỹ phẩm.

Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và phí thẩm định theo quy định, S Y tế có trách nhiệm kim tra cơ sở sản xuất, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm; trường hợp không cấp Giấy chứng nhận hoặc yêu cầu cơ s thay đi, khc phục, phi thông báo bằng văn bn và nêu rõ lý do.

– Đối với trường hợp yêu cầu cơ s thay đi, khắc phục:

+ Cơ sở sản xuất mỹ phẩm tiến hành thay đi, khc phục và gi báo cáo đến Sở Y tế.

+ S Y tế có trách nhiệm xem xét báo cáo, kim tra trên hồ sơ hoặc kim tra lại cơ s sản xuất mỹ phẩm (trong trường hợp cần thiết) và phi tr lời bng văn bản v kết qu kim tra trong thời hạn 15 ngày k từ ngày nhận được báo cáo khắc phục.

– Đối với các cơ sở sản xuất mỹ phẩm được Bộ Y tế cấp Giy chứng nhận “Thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm” (CGMP-ASEAN):

+ Bộ Y tế có văn bản gửi Sở Y tế tnh nơi đặt nhà máy sn xuất mỹ phẩm về việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sn xut mỹ phẩm.

+ S Y tế cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm cho các cơ s sản xuất mỹ phẩm này.

Cách thức thực hiện Qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Sở Y tế địa phương.
Thành phần số lượng hồ sơ a. Thành phần hồ sơ bao gồm:1– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đ điều kiện sn xuất mỹ phẩm theo mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 93/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính ph quy định về điều kiện sn xuất mỹ phẩm;

– Sơ đồ mặt bằng và thiết kế của cơ s sn xuất;

– Danh mục thiết bị hiện có của cơ sở sản xuất.

b. S lượng hồ sơ: 01 (bộ)

Thời hạn giải quyết 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hp l.
Đối tượng thực hiện T chức (cơ s sản xuất mỹ phẩm).
Cơ quan thực hiện S Y tế địa phương.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Giấy chng nhận đủ điều kiện sn xuất mỹ phẩm.
Lệ phí 6.000.000đ (Sáu triệu đồng).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Phụ lục I: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đ điều kiện sn xuất mỹ phẩm (theo mu s 02);

Phụ lục II: Phiếu tiếp nhận hồ sơ (theo mu số 05).

Yêu cầu, điều kiện thực hiện Cơ s sn xuất mỹ phẩm phải đáp ứng các điều kiện như sau:– Điều kiện về nhân sự: Người phụ trách sn xuất của cơ s phi có kiến thức chuyên môn về một trong các chuyên ngành sau: hóa học, sinh học, dược học hoặc các chuyên ngành khác có liên quan đáp ứng yêu cầu của công việc.

– Điều kiện về cơ s vật chất:

+ Có địa đim, diện tích, nhà xưởng, trang thiết bị đáp ứng với yêu cu về dây chuyền sản xuất, loại sản phẩm mỹ phẩm mà cơ s đó dự kiến sn xuất như đã nêu trong hồ  đ nghị cấp Giấy chứng nhận đ điều kiện sản xuất mỹ phẩm;

+ Kho bo qun nguyên liệu, vật liệu đóng gói và thành phẩm phi bo đảm có sự tách biệt giữa nguyên liệu, vật liệu đóng gói và thành phẩm; có khu vực riêng để bảo qun các chất dễ cháy nổ, các chất độc tính cao, nguyên, vật liệu và sản phẩm bị loại, bị thu hi và bị trả lại.

– Có hệ thng qun lý chất lượng đáp ứng các yêu cầu sau:2

+ Nguyên liệu, phụ liệu, bán thành phẩm dùng trong sản xuất mỹ phẩm phđạt tiêu chuẩn chất lượng của nhà sản xuất;3

+ Nước dùng trong sản xuất mỹ phẩm ti thiu phi đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước ăn uống do Bộ trưng Bộ Y tế ban hành;

+ Có quy trình sản xuất cho từng sản phẩm;

+ Có bộ phận kim tra chất lượng đ kim tra chất lượng của nguyên liệu, bán thành phẩm, sản phẩm chờ đóng gói và thành phẩm.

Cơ sở pháp lý – Luật Đầu tư năm 2014;
– Nghị định số 93/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính ph quy định về điều kiện sn xuất mỹ phẩm;– Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đi, bổ sung một s quy định liên quan đếđiều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;

– Thông tư 277/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực dược, mỹ phẩm.

 

Số hồ sơ 1.003055 Lĩnh vực Dược, mỹ phẩm
Cơ quan ban hành Bộ y tế Cấp thực hiện Tỉnh
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.