Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu mang theo người, gửi qua đường bưu điện
Thủ tục | Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu mang theo người, gửi qua đường bưu điện | |
Trình tự thực hiện | – Bước 1: Khi nhập khẩu động vật, sản phẩm động vật thủy sản không vì mục đích kinh doanh, chủ hàng phải nộp hồ sơ khai báo kiểm dịch nhập khẩu với cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu.
– Bước 2: Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thực hiện kiểm dịch như sau: + Kiểm tra hồ sơ kiểm dịch, Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu; đối chiếu với chủng loại, số lượng, khối lượng hàng thực nhập; + Kiểm tra thực trạng lô hàng; điều kiện nuôi nhốt động vật thủy sản; bao gói, bảo quản sản phẩm động vật thủy sản; + Trường hợp phát hiện loài thủy sản không có trong danh mục các loài thủy sản nhập khẩu thông thường, động vật thủy sản mắc bệnh, sản phẩm động vật thủy sản có biểu hiện biến chất thì xử lý tiêu hủy hoặc trả về nước xuất khẩu; + Sau khi kiểm tra, động vật thủy sản khỏe mạnh, sản phẩm động vật thủy sản bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y; được nhốt giữ, bao gói, bảo quản theo quy định, cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch nhập khẩu để chủ hàng làm thủ tục hải quan, bưu điện. – Không được mang theo người sản phẩm thủy sản ở dạng tươi sống. |
|
Cách thức thực hiện | Không quy định | |
Thành phần số lượng hồ sơ | * Thành phần hồ sơ:
– Đơn theo mẫu 03 TS Phụ lục V Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT; – Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp hoặc bản gốc Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu. Trường hợp nộp bản sao hoặc tại thời điểm gửi hồ sơ chưa cung cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu thì phải gửi bản gốc Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu khi kiểm tra hàng hóa. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
|
Thời hạn giải quyết | Không quy định | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân | |
Cơ quan thực hiện | cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận kiểm dịch | |
Lệ phí | – Mục III Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo Thông tư số 285/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y
– Điều 3 Thông tư số 44/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư số 285/2016/TT-BTC, Thông tư số 286/2016/TT-BTC. |
Thông tư số 285/2016/TT-BTC
Thông tư số 44/2018/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn theo mẫu 03 TS Phụ lục V Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT | Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không quy định. | |
Cơ sở pháp lý | – Luật thú y số 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 của Quốc hội;
– Thông tư số 285/2016/TT-BTC – Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT – Thông tư số 44/2018/TT-BTC |
Số hồ sơ | 2.001544 | Lĩnh vực | Chăn nuôi - thú y |
Cơ quan ban hành | Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |