Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản tham gia hội chợ, triển lãm; động vật thủy sản biểu diễn nghệ thuật
Thủ tục | Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản tham gia hội chợ, triển lãm; động vật thủy sản biểu diễn nghệ thuật | |
Trình tự thực hiện | – Động vật, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 của TThông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT
– Động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Điều 13 của Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT. – Khi kết thúc hội chợ, triển lãm, biểu diễn nghệ thuật: Chất thải, nước thải phải được xử lý đạt yêu cầu trước khi xả ra môi trường. |
|
Cách thức thực hiện | – Đối với vận chuyển trong nước: Không quy định
– Đối với nhập khẩu: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc thư điện tử, fax sau đó gửi hồ sơ gốc hoặc gửi trực tiếp. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | * Thành phần hồ sơ đối với vận chuyển trong nước: Không quy định
* Thành phần hồ sơ đối với nhập khẩu: – Đơn khai báo kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu, nhập khẩu theo mẫu 03 TS phụ lục V Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT – Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp hoặc bản gốc Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu. Trường hợp nộp bản sao hoặc tại thời điểm gửi hồ sơ chưa cung cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu thì phải gửi bản gốc Giấy chứng nhận kiểm dịch của nước xuất khẩu khi kiểm tra hàng hóa. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | * Đối với vận chuyển trong nước
Đối với động vật, sản phẩm động vật thủy sản quy định tại khoản 1 Điều 53 của Luật thú y – Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được đăng ký kiểm dịch, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho chủ hàng về địa điểm và thời gian kiểm dịch – Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi bắt đầu kiểm dịch, nếu đáp ứng yêu cầu kiểm dịch thì cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch; trường hợp kéo dài hơn 03 ngày làm việc hoặc không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thì thông báo, trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Đối với động vật thủy sản làm giống xuất phát từ cơ sở an toàn dịch bệnh hoặc tham gia chương trình giám sát dịch bệnh, cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đăng ký kiểm dịch * Đối với nhập khẩu: – Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ khai báo kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản hợp lệ, thông báo cho chủ hàng về địa điểm, thời gian và tiến hành kiểm dịch. – Thời gian nuôi cách ly kiểm dịch: Không quá 10 ngày đối với động vật thủy sản làm giống, không quá 03 ngày đối với động vật thủy sản thương phẩm kể từ ngày cách ly kiểm dịch; trường hợp kéo dài hơn thời gian nêu trên thì cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu thông báo đến chủ hàng bằng văn bản và nêu rõ lý do; – Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi bắt đầu kiểm dịch, cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với sản phẩm thủy sản đạt yêu cầu, thông báo cho chủ hàng, cơ quan kiểm dịch động vật nơi đến và để chủ hàng hoàn thiện thủ tục hải quan; trường hợp kéo dài hơn 05 ngày làm việc thì phải thông báo đến chủ hàng bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
|
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân | |
Cơ quan thực hiện | Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu đối với nhập khẩu; cơ quan kiểm dịch địa phương đối với vận chuyển ra khỏi tỉnh | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận kiểm dịch | |
Lệ phí | – Mục III Thông tư số 285/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y
– Điều 3 Thông tư số 44/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư số 285/2016/TT-BTC , Thông tư 286/2016/TT-BTC |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn theo mẫu 03 TS Phụ lục V Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không quy định, | |
Cơ sở pháp lý | -Luật số 79/2015/QH13 |
Số hồ sơ | BNN-288118 | Lĩnh vực | Chăn nuôi - thú y |
Cơ quan ban hành | Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |